Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu | 25/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Phước Thanh |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 12 tháng 8 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 605/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về quản lý bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 66/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về phân cấp quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN |
VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban
hành theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, bến dân sinh và hoạt động của phương tiện thủy nội địa tại vùng nước bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến khách ngang sông, bến dân sinh; sử dụng phương tiện thủy nội địa hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông.
2. Bến dân sinh là bến thuỷ nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, tiếp nhận phương tiện có trọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người.
3. Chủ bến khách ngang sông là tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bến khách ngang sông hoặc được chủ đầu tư giao quản lý bến.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 12 tháng 8 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 605/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về quản lý bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 66/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về phân cấp quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN |
VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban
hành theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, bến dân sinh và hoạt động của phương tiện thủy nội địa tại vùng nước bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến khách ngang sông, bến dân sinh; sử dụng phương tiện thủy nội địa hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông.
2. Bến dân sinh là bến thuỷ nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, tiếp nhận phương tiện có trọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người.
3. Chủ bến khách ngang sông là tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bến khách ngang sông hoặc được chủ đầu tư giao quản lý bến.
4. Chủ khai thác bến khách ngang sông là tổ chức, cá nhân sử dụng bến khách ngang sông để kinh doanh, khai thác.
Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông
1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi;
2. Có đường, cầu cho người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang, thiết bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm;
3. Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
4. Có nơi chờ cho hành khách; có bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé;
5. Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động theo đúng quy định tại Điều 7 Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải và Điều 6 Quyết định này.
Điều 5. Điều kiện hoạt động đối với bến dân sinh
1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thuỷ văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào thuận lợi, an toàn;
2. Vùng nước bến không được chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền;
3. Lắp đặt báo hiệu đường thuỷ nội địa theo quy định.
PHÂN CẤP VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Điều 6. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh quản lý, cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, quản lý hoạt động bến dân sinh trong phạm vi địa bàn do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý (trừ bến phà).
(Đối với cảng, bến phục vụ phương tiện vận chuyển dọc tuyến, bến phà nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc phạm vi địa giới hành chính của tỉnh do Sở Giao thông vận tải công bố, cấp phép. Đối với cảng, bến phục vụ phương tiện vận chuyển dọc tuyến nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa công bố, cấp phép).
Điều 7. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
1. Thủ tục chấp thuận mở bến khách ngang sông
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định tại Điều 6 quyết định này, 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông có ý kiến của Uỷ ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến (theo Mẫu số 1 của Phụ lục kèm theo);
- Văn bản của đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa (Đoạn Quản lý đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải) xác nhận vị trí hoạt động của bến bảo đảm các điều kiện nêu tại khoản 1, Điều 4 quyết định này.
b) Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông xem xét, nếu đủ điều kiện theo quy định thì có văn bản chấp thuận mở bến khách ngang sông để tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật đồng thời triển khai xây dựng bến, lắp đặt các trang thiết bị an toàn, hệ thống báo hiệu theo quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận mở bến của cơ quan có thẩm quyền mà bến chưa được triển khai xây dựng thì văn bản chấp thuận mở bến hết hiệu lực.
2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
a) Sau khi hoàn thành việc xây dựng bến khách ngang sông, chủ bến khách ngang sông có thể trực tiếp kinh doanh khai thác hoặc cho thuê hoặc giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác.
Chủ khai thác bến khách ngang sông gửi đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông quy định tại Điều 6 quyết định này 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 2 của Phụ lục kèm theo quyết định này;
- Văn bản của đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông;
- Bản sao chứng thực giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm theo bản vẽ khu đất;
- Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km... đến km..., bờ (trái, phải), sông (kênh)..., thuộc xã..., huyện (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập sơ đồ;
- Bản chính văn bản xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu có) của đơn vị quản lý đường thuỷ;
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
- Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến hoặc được giao khai thác bến).
b) Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu thoả mãn điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 4 của quyết định này thì cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho chủ khai thác bến theo Mẫu số 3 của Phụ lục kèm theo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp bến khách ngang sông ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 4 của Phụ lục kèm theo. Cơ quan có thẩm quyền cấp một Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho cả hai đầu bến theo Mẫu số 5 của Phụ lục.
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông căn cứ quy mô xây dựng công trình bến, thời hạn sử dụng đất, thời hạn hợp đồng thuê bến hoặc thời hạn được giao khai thác bến, tính chất sử dụng (thời vụ hay thường xuyên) để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông nhưng thời hạn tối đa không quá 05 năm.
Điều 8. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông
1. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
a) Chủ khai thác bến gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép hoạt động do giấy phép hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 6 của Phụ lục kèm theo.
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 6 của Phụ lục kèm theo;
+ Văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập hoặc văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến.
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do có sự thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 6 của Phụ lục kèm theo;
+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nói trên.
b) Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu bảo đảm điều kiện theo quy định thì cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Hiệu lực Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 7 của quyết định này.
d) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua bến, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 7 của quyết định này.
Điều 9. Đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn bến khách ngang sông
1. Bến khách ngang sông bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Điều kiện về địa hình, thủy văn biến động không bảo đảm an toàn cho hoạt động.
b) Chủ bến chấm dứt hoạt động.
c) Có yêu cầu đình chỉ hoạt động hoặc giải toả của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Bến khách ngang sông bị đình chỉ hoạt động có thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Công trình bến xuống cấp không bảo đảm điều kiện an toàn theo quy định. tại khoản 2, Điều 4 của quyết định này.
b) Chủ bến không chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và quy định của quyết định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông có quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn bến khách ngang sông (theo Mẫu số 7 và Mẫu số 8 của Phụ lục kèm theo quyết định).
Điều 10. Trách nhiệm của chủ bến khách ngang sông
1. Thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định tại các Điều 7, Điều 8 của quyết định này.
2. Trường hợp cho thuê bến khách ngang sông phải ký kết hợp đồng với chủ khai thác bến theo quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
3. Trường hợp chấm dứt hoạt động, chủ bến phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép hoạt động bến để ra quyết định đình chỉ hoạt động bến.
4. Chủ bến dân sinh có trách nhiệm bảo đảm điều kiện hoạt động của bến theo quy định tại Điều 5 của quyết định này, không gây ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải đường thuỷ nội địa, không sử dụng bến dân sinh vào mục đích kinh doanh.
Điều 11. Trách nhiệm của chủ khai thác bến khách ngang sông
1. Duy trì điều kiện an toàn công trình, vùng nước bến theo quy định;
2. Không xếp hàng hóa hoặc đón trả hành khách xuống phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ quy định;
3. Không xếp hàng hóa quá kích thước hoặc quá trọng tải cho phép hoặc nhận hành khách quá số lượng theo quy định;
4. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về xếp dỡ hàng hoá nguy hiểm (nếu bến chuyên xếp dỡ hàng hoá nguy hiểm);
5. Tham gia cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết; khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có);
6. Chấp hành sự trưng dụng bến của các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn hoặc khi có bão lũ.
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Không sử dụng phương tiện không bảo đảm điều kiện an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ theo quy định; người lái phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc có bằng, chứng chỉ chuyên môn không phù hợp;
9. Thống nhất với chủ khai thác bến ngang sông trên bờ đối diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định.
10. Tổ chức và chấp hành nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ và phòng chống lụt bão.
1. Chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại vùng nước bến và bảo vệ môi trường;
2. Chấp hành sự điều động của các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy ra tai nạn hoặc khi có bão lũ;
3. Trước khi khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt vật chướng ngại hoặc làm các công việc khác trong vùng nước bến khách ngang sông phải có sự trao đổi thống nhất của chủ bến, đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến về phương án bảo đảm an toàn cho các hoạt động tại bến khách ngang sông.
Điều 13. Xử lý tai nạn trong vùng nước bến khách ngang sông
1. Việc cứu người và phương tiện thủy bị tai nạn xảy ra trong vùng nước bến khách ngang sông là nghĩa vụ bắt buộc đối với thuyền trưởng, người lái phương tiện và các tổ chức, cá nhân đang hoạt động tại bến.
2. Khi phát hiện tai nạn hoặc nguy cơ xảy ra tai nạn, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện bị nạn phải lập tức phát tín hiệu cấp cứu theo quy định và tiến hành ngay các biện pháp cứu người, tài sản, đồng thời báo cho các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến để có biện pháp xử lý kịp thời.
3. Các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền có quyền huy động mọi lực lượng, trang thiết bị của bến và các phương tiện hiện có trong khu vực để cứu người, tài sản, phương tiện bị nạn. Các tổ chức, cá nhân liên quan có nghĩa vụ chấp hành lệnh điều động của các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến để cứu người, tài sản, phương tiện bị nạn.
1. Chỉ được cho phương tiện neo đậu tại những nơi do đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến chỉ định và không được tự ý thay đổi vị trí.
2. Tuân thủ nội quy bến và các quy định về phòng, chống lụt bão; phòng cháy, chữa cháy; chấp hành lệnh điều động của các lực lượng chức năng liên quan hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến trong các trường hợp khẩn cấp.
3. Khi phương tiện bị trôi dạt hoặc bị thay đổi nơi neo đậu do các nguyên nhân khách quan khác, phải tiến hành ngay các biện pháp xử lý thích hợp và báo cho đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo thẩm quyền hoặc Ban Quản lý bến biết.
4. Khi đã neo đậu an toàn tại các nơi được chỉ định, thuyền trưởng phải phân công thuyền viên trực ca để duy trì máy móc, trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa, động cơ chính của phương tiện luôn ở trạng thái sẵn sàng hoạt động để xử lý kịp thời những trường hợp trôi neo, đứt dây, mắc cạn và các sự cố khác.
5. Nghiêm cấm:
a) Tự ý đưa phương tiện vào xếp, dỡ hàng hóa hoặc đón, trả hành khách khi chưa được sự chấp thuận của chủ khai thác bến;
b) Sử dụng tín hiệu tùy tiện;
c) Bơm xả nước bẩn, đổ rác thải, các hợp chất có dầu, các loại chất độc khác xuống vùng nước bến;
d) Cản trở hoặc gây khó khăn cho người thi hành công vụ, thuyền viên của phương tiện thủy khác đi qua phương tiện mình.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Theo dõi, giám sát, báo cáo định kỳ (06 tháng trước ngày 01/7 và 01 năm trước ngày 01/01 năm sau) và đột xuất cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về tình hình hoạt động của các bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn quản lý (theo Mẫu số 9);
- Xác nhận đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông của tổ chức, cá nhân theo quy định;
- Lập Sổ theo dõi và giám sát hoạt động của các bến dân sinh trên địa bàn quản lý.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Thực hiện việc cấp, thu hồi, đình chỉ, tạm đình chỉ Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo đúng quy định.
- Tổ chức quản lý, lập danh bạ bến khách ngang sông, chủ bến, chủ khai thác bến, chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải khách ngang sông và bến dân sinh thuộc thẩm quyền quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động của các bến khách ngang sông thuộc địa bàn quản lý theo đúng quy định của pháp luật và quyết định này.
- Báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/7) và 01 năm (trước ngày 15/01 năm sau) cho Sở Giao thông vận tải về tình hình hoạt động bến khách ngang sông tại địa phương (theo Mẫu số 9 và số 10 của Phụ lục kèm theo).
3. Sở Giao thông vận tải:
- Chỉ đạo Đoạn quản lý Đường thủy nội địa hướng dẫn lập bình đồ vùng nước; hướng dẫn việc lắp đặt biển báo hiệu đường thủy nội địa; kiểm tra, xác nhận các điều kiện về mở bến khi có đề nghị.
- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông phối hợp với các lực lượng chức năng liên quan tuần tra, xử lý các hành vi vi phạm về trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp công tác quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông đường thủy và Công an các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
Điều 16. Hiệu lực của các Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đã cấp
Các Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đã được cấp theo Quyết định số 66/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khi hết hạn, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động theo quy định của quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân......................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông:
Tên bến...........................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến:....................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải/ trái).......................... của sông (kênh)..................,thuộc xã (phường) ………………….….. huyện (quận) …….. tỉnh (thành phố)...............................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: …………………………………………………
Phạm vi vùng đất sử dụng: …………………………………………………
………………………………………………………………………………
Phạm vi vùng nước sử dụng: ………………………………………………
………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã (phường) |
Người làm đơnKý tên |
Ghi chú: Nội dung UBND xã, phường nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân.......................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày.....................
do cơ quan: ............................................................................................. cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến...........................................................................................................
Vị trí bến:........................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)................
Vùng đất sử dụng:…………………………………………………………..
Vùng nước xin phép sử dụng: ……………………………………………..
+ Chiều dài: ………………m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …................ m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………….
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:....................................................................
- Chiều rộng:............................ Độ dốc:........................................................
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:.........................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động………………………………………
………………………………………………………………………………
+ Trọng tải: ....................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở..........................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở:.................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …tháng …. năm đến ngày … tháng … năm
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơnKý tên |
Mẫu số 3
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP Số:............./GPKNS CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN................... Căn cứ Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về Phân cấp quản lý hoạt động bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)..........................., nay cho phép mở bến khách ngang sông :............................... Của (tổ chức, cá nhân):.................................................................................. Địa chỉ : ......................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................ngày......................... Do cơ quan: ............................................................................................ cấp Vị trí bến: km thứ ........................... bên bờ (phải, trái) ..................... của sông... ............... Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)........................ ........................................................................................................................ Đặc điểm công trình bến: Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :.................................................................... Chiều rộng:..................................................................................................... Độ dốc: .......................................................................................................... Phạm vi vùng đất ………………………………………………………….. Phạm vi vùng nước - Chiều dài:..........mét, kể từ:............ dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu). - Chiều rộng: .......... mét, kể từ :................................... trở ra phía sông. (8) - Phương tiện thuỷ chở khách được phép hoạt động tại bến: + Số đăng ký phương tiện……………………………………………………………………………….. + Số lượng hành khách được phép chở …………………………………… Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:.......................... Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Giấy phép có hiệu lực từ ngày .........................đến ngày..............................
..........., ngày....... tháng..... năm..... Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép Ký tên và đóng dấu
|
Dùng trong trường hợp bến khách ngang sông hai bên bờ cùng một chủ khai thác,cùng cơ quan cấp giấy phép hoạt động
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .........................ngày......................
do cơ quan: ............................................................................................ cấp.
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến...........................................................................................................
Vị trí bến: Từ km thứ ............đến km thứ ......... của sông.............................
+ Bến nằm ở bờ Phải thuộc địa phận: ………………………………….....
+ Bến nằm ở bờ Trái thuộc địa phận ………………………………………
Đặc điểm công trình bến tại bờ Phải:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :...................................................................
- Chiều rộng:................................................. Độ dốc: ..................................
- Phạm vi vùng đất …………………………………………………………
- Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Đặc điểm công trình bến tại bờ Trái:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :...................................................................
- Chiều rộng:................................................ Độ dốc: ...................................
- Phạm vi vùng đất …………………………………………………………
- Phạm vi vùng nước:Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………….
……………………………………………………………………………...
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động………………………………………
+ Trọng tải: ....................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở .........................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở:.................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …tháng …. năm đến ngày … tháng … năm
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơnKý tên |
Mẫu số 5
Dùng trong trường hợp hai đầu bến khách cùng 1 chủ khai thác cùng cơ quan cấp phép
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP Số:............./GPKNS CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN................... Căn cứ Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về Phân cấp quản lý hoạt động bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)..........................., nay cho phép mở bến khách ngang sông :............................... Của (tổ chức, cá nhân):......................................................................................... Địa chỉ : ............................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................ngày................................ Do cơ quan: ................................................................................................... cấp. Vị trí bến: km thứ ................................. của sông……………………………...... + Bến ở bờ Phải thuộc địa phận............................................................................. + Bến ở bờ Trái thuộc địa phận ………………………………………………… Đặc điểm công trình bến tại bờ Phải: - Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :.......................................................................... - Chiều rộng:................................................... Độ dốc: ......................................... - Phạm vi vùng đất ……………………………………………………………… - Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông. Đặc điểm công trình bến tại bờ Trái: - Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :........................................................................... - Chiều rộng:................................................... Độ dốc: ........................................ - Phạm vi vùng đất ……………………………………………………………… - Phạm vi vùng nước:Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông. Phương tiện thuỷ chở khách được phép hoạt động tại bến: - Số đăng ký phương tiện……………………………………………………… - Số lượng hành khách được phép chở ………………………………………… Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:.......................................... Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Giấy phép có hiệu lực từ ngày ...........................đến ngày..................................... ..........., ngày....... tháng.....năm Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân..........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày.........................
do cơ quan: ................................................................................................. cấp
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến................................................................................................................
Vị trí bến:...........................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã (phường).........................huyện (quận).............................
tỉnh (thành phố)...................................................................................................
Vùng nước sử dụng: ……………………………………………………..........
+ Chiều dài: ………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …….. m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:........................................................................
- Chiều rộng:.................................................... Độ dốc:.....................................
Số lượng phương tiện thủy hoạt động.................................................................
+ Số đăng ký phương tiện ………………………………………………….....
………………………………………………………………………………...
+ Trọng tải: .........................................................................................................
+ Số lượng hành khách tối đa phương tiện được phép chở................................
Loại phương tiện đường bộ lớn nhất được phép chở:.........................................
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ……………………..
…………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
Thời hạn xin hoạt động: ………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơnKý tên |
UBND huyện, (thành
phố) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./QĐ-UBND |
……., ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc đình chỉ hoạt động bến khách ngang sông
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………………
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về Phân cấp quản lý hoạt động bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của.........(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động đối với bến.................................................
Tại vị trí..........................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ..................................................................................
........................................................................................................................
Địa chỉ............................................................................................................
Lý do...............................................................................................................
Điều 2.
Xóa tên bến ........................... trong danh mục bến khách ngang sông thủy nội địa lưu giữ tại bộ phận quản lý bến.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày........ tháng......... năm..........;
2. Hủy bỏ Giấy phép hoạt động Bến khách ngang sông số.........../GPKNS
Điều 4.
Các ông (bà)..... (tên chủ bến).....; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu VP,.... |
CHỦ TỊCH (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 8
UBND huyện, (thành
phố) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./QĐ-UBND |
……., ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc tạm đình chỉ hoạt động bến khách ngang sông
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………………
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về Phân cấp quản lý hoạt động bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của.........(2),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động đối với bến..........................................................
Tại vị trí .........................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ...................................................................................
........................................................................................................................
Địa chỉ............................................................................................................
........................................................................................................................
Thời hạn đình chỉ hoạt động .............. ngày, kể từ .....................đến ...........
Lý do...............................................................................................................
........................................................................................................................
Điều 2.
(3) ........ có trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc chấp hành việc tạm ngừng hoạt động của bến..........., xử phạt theo thẩm quyền những hành vi vi phạm Quyết định này.
Điều 3.
Các ông (bà)..... (tên chủ bến) .....;các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3 - Lưu VP...., |
CHỦ TỊCH (Ký tên và đóng dấu) |
Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………, ngày tháng năm 20... |
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
(Tính đến ngày……, tháng…… năm……..)
TT |
Tên bến |
Vị trí bến (km…. thuộc bờ phải hay trái của sông,) |
Địa chỉ |
Tên chủ bến |
Tên chủ khai thác bến |
Số giấy phép; ngày phép; |
Ngày hết hạn |
Tình hình hoạt động hiện nay của bến |
Số đăng ký phương tiện tham gia hoạt động tại bến |
Sức chở phương tiện |
Tên chủ phương tiện |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BẾN DÂN SINH
(Tính đến ngày……, tháng…… năm……..)
TT |
Tên bến |
Vị trí bến |
Địa chỉ |
Tên hộ gia đình khai thác bến |
Loại phương tiện vận chuyển |
Sức chở phương tiện |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện, (thành
phố) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./BC-UBND |
……., ngày...... tháng...... năm...... |
TÌNH HÌNH CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Từ ngày ............... đến ngày ...................
TT |
Tên bến |
Bến đang hoạt động trên địa bàn đến thời điểm báo cáo |
||
Đã cấp phép |
Chưa cấp phép |
|||
Còn hạn |
Hết hạn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|