ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2010/QĐ-UBND
|
Điện
Biên Phủ, ngày 15 tháng 12 năm 2010
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nhân
|
QUY ĐỊNH
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2010
của UBND tỉnh Điện Biên)
Chương I
CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
1. Đảm bảo thực hiện đúng các qui định của Luật Ngân
sách nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
2. Kế thừa những kết quả đã đạt được về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách địa phương theo Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết số
146/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh;
3. Ngân sách tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho
cấp ngân sách huyện, thị xã, thành phố, nhất là đối với cấp ngân sách xã, phường,
thị trấn để tạo quyền chủ động và đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp chính quyền
cơ sở trong công tác quản lý điều hành ngân sách, sử dụng tài sản, tiền vốn nhà
nước;
4. Tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách địa phương đảm bảo nguyên tắc tăng cường phân cấp cho cơ sở; Cấp nào quản
lý tốt nguồn thu, có hiệu quả thì phân cấp quản lý thu và điều tiết cho cấp
ngân sách đó, hạn chế một đối tượng thu nhiều đơn vị thu quản lý và một khoản
thu điều tiết nhiều cấp ngân sách.
5. Đảm bảo phù hợp với các phân cấp về quản lý kinh tế
- xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương; Phù hợp với tình hình thực tế,
điều kiện, năng lực, trình độ quản lý của từng cấp ngân sách.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU NSĐP:
I. Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%:
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương, bao gồm:
Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp (từ hoạt động khác), Thuế
tiêu thụ đặc biệt, Thuế môn bài;
2. Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần và chi nhánh các doanh nghiệp
tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục Thuế tỉnh quản lý, bao gồm: Thuế giá trị
gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế môn bài, Thu
hoàn vốn;
3. Thuế thu nhập cá nhân của người lao động tại các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh quản lý thu thuế; cán bộ, công
chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, trừ Thuế thu nhập cá nhân thu
từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, quà tặng, thừa kế;
4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
5. Thu phí và lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ
chức thu (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
6. Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
do cấp tỉnh quản lý;
7. Tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước do cấp tỉnh quản
lý;
8. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất, không kể tiền thu về
đấu giá đất thực hiện theo qui định riêng của UBND tỉnh;
9. Thu tiền đền bù thiệt hại về đất;
10. Phí xăng dầu;
11. Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài;
12. Thuế tài nguyên nước từ thủy điện Sơn La, Hòa
Bình;
13. Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu thuộc thẩm quyền
xử phạt và quyết định tịch thu của cơ quan cấp tỉnh (riêng số thu phạt vi phạm
an toàn giao thông thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và UBND tỉnh);
14. Thu viện trợ nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp
tỉnh theo quy định của pháp luật;
15. Thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do tỉnh
quản lý (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
16. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
cho ngân sách cấp tỉnh;
17. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng theo qui định khoản 3 điều 8 của Luật NSNN;
18. Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong trường hợp đặc
biệt;
19. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
20. Thu bổ sung từ NSTW;
21. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang năm
sau;
22. Thu khác ngân sách theo qui định của pháp luật.
II. Các khoản thu ngân sách huyện,
thị xã, thành phố hưởng 100%:
1. Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp tỉnh khác (doanh nghiệp vãng
lai) kinh doanh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục thuế quản lý
thu (trừ Thuế giá trị gia tăng);
2. Thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ sản xuất
kinh doanh (trừ thuế môn bài);
3. Thuế thu nhập cá nhân do cấp huyện, thị xã, thành
phố quản lý (trừ Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản);
4. Lệ phí trước bạ (trừ trước bạ nhà, đất);
5. Thu phí và lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thu (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
6. Thu phạt, tịch thu, xử phạt hành chính thuộc thẩm
quyền xử phạt và quyết định tịch thu của cấp huyện, thị xã, thành phố (riêng số
thu phạt vi phạm an toàn giao thông thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và
UBND tỉnh);
7. Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu nhà
nước do cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý;
8. Thu tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước do cấp huyện,
thị xã, thành phố quản lý; Bình);
9. Tiền Thuế tài nguyên (trừ Thuế tài nguyên nước từ
thủy điện Sơn La, Hòa
10. Thuế nông nghiệp thu từ các tổ chức kinh tế;
11. Thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do huyện
quản lý (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
12. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trực
tiếp cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố;
13. Thu viện trợ nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp
huyện, thị xã, thành phố theo qui định của pháp luật;
14. Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
15. Thu chuyển nguồn ngân sách huyện, thị xã, thành phố
năm trước sang năm sau;
16. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
3. Các khoản đóng góp của nhân dân theo qui định của
pháp luật;
4. Thu từ quĩ đất công ích và thu hoa lợi công sản;
5. Các khoản phạt thuộc thẩm quyền của chính quyền cấp
xã, phường, thị trấn;
6. Thu viện trợ của các tổ chức, cá nhân viện trợ trực
tiếp cho xã, phường, thị trấn theo qui định của pháp luật;
7. Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
8. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện, thị xã, thành
phố;
9. Thu chuyển nguồn ngân sách xã năm trước sang năm
sau;
10. Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
IV. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thị xã, thành phố:
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp tỉnh
khác (doanh nghiệp vãng lai) kinh doanh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
do Chi cục thuế quản lý thu.
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia do UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
V. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách cấp xã (phường, thị trấn):
STT
|
Nội dung các khoản thu
|
Tỷ lệ phân chia
|
Ghi chú
|
Ngân sách huyện, thị
xã, thành phố (%)
|
Ngân sách xã, phường,
thị trấn (%)
|
1
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn quản lý thu
|
20
|
80
|
|
|
- Phường quản lý thu
|
80
|
20
|
|
2
|
Thuế thu nhập cá nhân thu từ các hoạt động chuyển
nhượng bất động sản
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn quản lý thu
|
30
|
70
|
|
|
- Phường quản lý thu
|
80
|
20
|
|
3
|
Thuế nhà, đất
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn quản lý thu
|
30
|
70
|
|
|
- Phường quản lý thu
|
80
|
20
|
|
4
|
Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn quản lý thu
|
|
100
|
|
|
- Phường quản lý thu
|
50
|
50
|
|
5
|
Thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất do cấp huyện, TX,
TP tổ chức đấu giá
|
|
|
|
|
- Các xã có đất bị thu hồi
|
30
|
70
|
|
|
- Các phường, thị trấn có đất bị thu hồi
|
80
|
20
|
|
B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
I. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội các nguồn vốn cấp tỉnh quản lý và phân bổ chi tiết (trừ những
nội dung đã phân cấp cho thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay) theo phân
cấp quản lý các nguồn vốn và dự án đầu tư của tỉnh;
- Chi đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo qui định của pháp luật;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết;
- Chi nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật
NSNN;
- Phần chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp tỉnh quản lý (theo quy định của
Trung ương đối với từng nguồn vốn);
- Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng;
- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông (giáo dục trung học), giáo dục
thường xuyên và các hoạt động giáo dục khác;
- Đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác
(bao gồm cả nhiệm vụ chi mua thẻ khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6
tuổi);
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, phòng chống các tệ nạn
xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và
hoạt động văn hóa khác;
- Tài trợ chiếu bóng vùng cao theo chính sách của nhà
nước;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin
khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên
các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể
dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các
hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý.
2.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu
đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo
an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh lộ;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm
nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, kênh mương; các trạm trại
nông lâm nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi,
bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các
hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do cấp tỉnh thực hiện;
- Chi thực hiện miễn thu thủy lợi phí theo chính sách
quy định của nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý.
2.3. Chi sự nghiệp môi trường do cấp tỉnh quản lý;
2.4. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật NSNN và các văn bản
hướng dẫn thực hiện;
2.5. Chi hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam do tỉnh quản lý;
2.6. Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
(Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông
dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) do cấp tỉnh quản lý;
2.7. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do tỉnh quản lý;
2.8. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối
tượng do tỉnh quản lý;
2.9. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước: bao gồm nhiệm
vụ chi để thực hiện chế độ trợ giá đối với báo Đảng; cơ sở giữ, bảo tồn giống gốc
của ngành nông nghiệp tỉnh (nếu có).
2.10. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và
phát triển rừng, vi phạm an toàn giao thông và các khoản thu phạt tịch khác;
2.11. Chi từ nguồn viện trợ, nguồn thu các hoạt động sự
nghiệp;
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục
tiêu quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp tỉnh thực hiện;
2.13. Chi cho hoạt động quan hệ hợp tác với các tỉnh Bắc
Lào theo Chỉ thị 14 của Chính Phủ;
2.14. Chi khác ngân sách theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc và lãi tiền vay theo qui định tại
khoản 3 điều 8 Luật NSNN;
4. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang
năm sau;
5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh;
6. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành
phố.
II. Nhiệm vụ chi ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện).
1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội các nguồn vốn do cấp huyện quản lý và phân bổ chi tiết (theo phân cấp
quản lý các nguồn vốn và dự án đầu tư của tỉnh),
- Chi từ nguồn thu tiền đấu giá đất;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết;
- Chi nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật
NSNN;
- Chi đền bù giải phóng mặt bằng các phương án đền bù
theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh;
- Phần chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp huyện quản lý (theo quy định của TW
đối với từng nguồn vốn);
- Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng.
- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật;
* Thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay được phân
cấp nhiệm vụ: Chi đầu tư xây dựng các Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông
nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập
trung cân đối trong NSĐP.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, các sự nghiệp khác do
huyện quản lý:
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông (giáo dục tiểu
học, trung học cơ sở) và các hoạt động giáo dục khác;
- Đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn, các hình thức đào tạo
bồi dưỡng khác đối với cán bộ công chức huyện quản lý và đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ cơ sở ;
- Bảo vệ chăm sóc sức khỏe đối với các cán bộ, đối tượng
chính sách do huyện quản lý (theo chính sách quy định của tỉnh);
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống
các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, thư viện và hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin
khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên
các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;
2.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ
thống đường giao thông huyện lộ, đường nội thị, đường giao thông nông thôn và
các công trình giao thông khác theo quyết định phân cấp; lập biển báo và các biện
pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm
nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, kênh mương; công tác khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chi hỗ trợ nông nghiệp
theo chính sách hỗ trợ của tỉnh;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn
chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên và các sự nghiệp thị
chính khác;
- Chi các hoạt động sự nghiệp địa chính do cấp huyện
quản lý;
- Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
- Chi thực hiện miễn thu thủy lợi phí theo chính sách
quy định của nhà nước do cấp huyện quản lý;
- Chi sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý;
2.3. Chi sự nghiệp môi trường do cấp huyện quản lý;
2.4. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo theo quy định của Luật NSNN và các văn bản
hướng dẫn thực hiện;
2.5. Chi hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt
Nam do huyện quản lý;
2.6. Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
(Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân,
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) do cấp huyện quản lý;
2.7. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do cấp huyện quản lý theo
quy định của pháp luật;
2.8. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối
tượng do huyện quản lý;
2.9. Trợ giá, trợ cước theo chính sách của Nhà nước:
bao gồm nhiệm vụ chi hỗ trợ tiền dầu hỏa thắp sáng theo quy định tại Quyết định
số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính
sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận
nghèo và ngư dân; hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn
theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.10. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và
phát triển rừng, vi phạm an toàn giao thông và các khoản thu phạt tịch khác;
2.11. Chi từ nguồn viện trợ, nguồn thu các hoạt động sự
nghiệp;
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục
tiêu quốc gia, các mục tiêu nhiệm vụ khác do cấp huyện thực hiện (ngân sách tỉnh
thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện);
2.13. Chi khác ngân sách theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
4. Chi chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước sang
năm sau.
III. Nhiệm vụ chi ngân sách xã,
phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã):
1. Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư phát triển các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ được phân cấp cho xã (theo quy định của TW đối với từng nguồn vốn và quyết định
phân cấp đầu tư của tỉnh);
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đấu giá đất;
- Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng.
* Các xã, phường, thị trấn có nguồn thu được hưởng
theo phân cấp lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên được phân cấp thêm nhiệm vụ:
Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, duy tu sửa chữa các công
trình phúc lợi xã hội do các xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Chi thường xuyên:
- Chi hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục, xã hội, văn
hóa thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao, môi trường do xã quản lý;
- Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, Đảng, tổ chức
chính trị xã hội cấp xã; chế độ đối với những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố;
- Chi đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn
xã hội do cấp xã đảm bảo theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn;
- Thực hiện chính sách xã hội cho các đối tượng do xã
quản lý;
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế
độ qui định; chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã
hội khác;
- Chi từ nguồn viện trợ cho ngân sách xã;
- Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo qui định của
pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách xã năm trước sang năm
sau.