BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
25/2007/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH TRỒNG TRỌT TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, của cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình khung giáo dục Đại
học khối ngành Nông-Lâm-Thủy sản ngày 10 tháng 03 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung ngành Trồng trọt trình độ cao đẳng.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chương trình khung
ngành Trồng trọt trình độ cao đẳng kèm theo Quyết định này được dùng trong các
đại học, học viện, trường đại học có nhiệm vụ đào tạo ngành Trồng trọt ở trình
độ cao đẳng.
Điều 3: Căn
cứ chương trình khung quy định tại Quyết định này, Giám đốc các đại học, học viện,
Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng xây dựng các chương trình giáo dục cụ
thể của trường, tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình các môn học để sử dụng
chính thức trong trường trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình
do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng thành lập.
Điều 4: Các
Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện
và Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Trồng trọt (Crop
Husbandry)
Mã ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-BDGĐT ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU ĐÀO
TẠO
Đào tạo cán bộ kỹ thuật trình độ
cao đẳng, có phẩm chất chính trị, có đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt, có kiến
thức chuyên môn ngành trồng trọt. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc
độc lập tại các cơ sở sản xuất, các cơ quan quản lý nông nghiệp và các đơn vị sự
nghiệp.
+ Có kiến thức cơ bản và kỹ năng
nghề nghiệp trồng trọt
+ Có khả năng chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất.
II. KHUNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức tối thiểu
và thời gian đào tạo theo thiết kế
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 160
đơn vị học trình (viết tắt là đvht) chưa kể các nội dung về Giáo dục thể chất
(3 đvht) và Giáo dục quốc phòng (135 tiết).
Thời gian đào tạo: 3 năm
2. Cấu trúc kiến thức của chương
trình đào tạo
đvht
a
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối
thiểu (chưa kể các nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
|
40
|
b
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
tối thiểu
Trong đó:
|
120
|
|
Kiến thức cơ sở của khối ngành và
của ngành
|
50
|
|
Kiến thức ngành (bao gồm cả kiến
thức chuyên ngành)
|
55
|
|
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
Thực tập nghề nghiệp và thi tốt
nghiệp
|
15
|
III. KHỐI KIẾN
THỨC BẮT BUỘC
1. Danh mục các học phần bắt buộc
a) Kiến thức giáo dục đại
cương
33* đvht
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
4
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
4
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
|
3
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
3
|
7
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
8
|
Toán cao cấp
|
4
|
9
|
Hóa học
|
4
|
10
|
Tin học đại cương
|
3
|
11
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
12
|
Giáo dục quốc phòng
|
135
tiết
|
* Chưa kể các học phần ở mục 11 và
12
b) Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Kiến thức cơ sở của
ngành
19 đvht
1
|
Thực vật học
|
4
|
2
|
Sinh lý thực vật
|
3
|
3
|
Hóa sinh thực vật
|
4
|
4
|
Di truyền học
|
3
|
5
|
Vi sinh vật đại cương
|
2
|
6
|
Khí tượng-Thủy văn
|
3
|
- Kiến thức
ngành
26 đvht
1
|
Giống cây trồng
|
3
|
2
|
Đất-Phân bón
|
5
|
3
|
Côn trùng
|
3
|
4
|
Bệnh cây
|
3
|
5
|
Hóa bảo vệ thực vật
|
2
|
6
|
Cây lương thực
|
4
|
7
|
Canh tác
|
3
|
8
|
Khuyến nông
|
3
|
2. Mô tả nội dung các học phần bắt
buộc
1. Triết học Mác-Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 05 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin: 4
đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 05 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3
đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 09 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam:
3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
47/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 07 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh): 3 đvht
Cơ cấu: Lý thuyết 2 đvht, thực hành
1 đvht.
Nội dung: Ngữ pháp tiếng Anh: Sử dụng
động từ, tính từ, trạng từ. Cấu tạo câu đơn giản, câu phức tạp, câu chủ động,
câu bị động. Thực hành tiếng Anh theo các chủ đề theo 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc,
viết).
Các cơ sở đào tạo có thể chọn giáo
trình giảng dạy phù hợp với từng trường.
7. Pháp luật đại cương: 2 đvht
Những vấn đề cơ bản về Nhà nước và
pháp luật. Quan hệ pháp luật. Quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm và hệ thống
hóa pháp luật. Vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý và pháp chế xã hội chủ
nghĩa. Luật hiến pháp. Luật hành chính. Luật hình sự. Luật dân sự và Luật tố tụng
hình sự. Luật lao động. Luật kinh tế. Công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế.
8. Toán cao cấp: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, bài tập
1 đvht
Nội dung: Các vấn đề về giới hạn và
hàm số, đạo hàm và vi phân, tích phân, phương trình vi phân, hàm nhiều biến, ma
trận.
9. Hóa học: 4 đvht
Cấu trúc: Gồm 3 phần: đại cương 2
đvht, hóa vô cơ 1 đvht, hóa hữu cơ 2 đvht và thực tập 1 đvht.
Nội dung: Gồm 3 phần:
- Hóa đại cương: Các khái niệm và định
luật cơ bản của hóa học. Các nguyên lý nhiệt động hóa học. Cấu tạo chất. Các loại
phản ứng hóa học. Dung dịch. Điện hóa. Khái niệm về hệ keo.
- Hóa vô cơ: Một số hợp chất vô cơ
quan trọng
- Hóa hữu cơ: Các khái niệm cơ bản
về lý thuyết hữu cơ. Các hợp chất hữu cơ quan trọng (hydrocacbon, dẫn suất
halogen, ancol và phenol, andehit và xeton, axit cacboxylic và dẫn suất,
gluxit, các hợp chất chứa nitơ, các hợp chất dị vòng và ancaloit,
terpenoid-carotenoit và steroit).
10. Tin học đại cương: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực tập
1 đvht
Nội dung: Giới thiệu những khái niệm
cơ bản về hệ điều hành, cấu tạo và cách sử dụng máy tính. Xử lý văn bản, quản
lý dữ liệu. Giới thiệu về internet và cách truy cập.
11. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3224/1995/GD-ĐT ngày 12 tháng 09 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Giáo dục quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09 tháng 05 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
13. Thực vật: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Hình thái các cơ quan
sinh dưỡng của thực vật, hình thái các cơ quan sinh sản của thực vật, phân loại
học; phân loại thực vật sinh sản bằng bào tử; phân loại thực vật sinh sản bằng
hạt. Thực hành: Nhận biết những cơ quan dinh dưỡng và sinh sản của thực vật,
phân loại thực vật.
14. Sinh lý thực vật: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Thực vật học, Hóa học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Sinh lý tế bào; đồng hóa
CO2; hô hấp và lên men; chế độ nước; dinh dưỡng khoáng; sinh trưởng
và phát triển của thực vật; tính chống chịu của thực vật. Thực hành; phân tích một
số đặc tính sinh lý của cây gỗ.
15. Hóa sinh thực vật: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Hóa sinh thực vật là học
phần cơ sở chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống các kiến thức của quá trình
đào tạo. Nó là cầu nối giữa các học phần cơ bản như: hóa học, nguyên lý sinh học,
vật lý với các học phần chuyên ngành như sinh lý thực vật, giống, di truyền, kỹ
thuật trồng trọt, côn trùng, bệnh cây, bảo quản chế biến nông sản…Hóa sinh thực
vật giúp cho người học hiểu sâu quy luật biến đổi của các chất và của năng lượng
trong cơ thể thực vật, đồng thời qua thực hành giúp cho người học nắm được các
phương pháp và các thao tác để phân tích, đánh giá chất lượng nông sản.
16. Di truyền học: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Cung cấp cho sinh viên được
tiếp cận những quy luật chung nhất, cơ bản và hiện đại của Di truyền học.
Các nguyên lý cơ bản của di truyền
và biến dị các tính trạng của thực vật đa bào và nấm. Cấu trúc tế bào, nhân và
vật chất di truyền. Điều hòa sự biểu hiện của gen đối với sinh trưởng và phát
triển của cây. Di truyền ở mức phân tử, tế bào, quần thể và di truyền các tính
trạng số lượng
17. Vi sinh vật đại cương: 2 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Cấu tạo và phân loại vi
sinh vật. Sinh lý vi sinh vật. Di truyền vi sinh vật (virus, vi khuẩn và nấm). Ảnh
hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến hoạt động của vi sinh vật. Sự phân bố vi
sinh vật trong tự nhiên.
18. Khí tượng-Thủy văn: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Sinh lý thực
vật
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức về tác động của các yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất nông lâm nghiệp, các quy luật tác động qua lại giữa cây trồng nông nghiệp,
lâm nghiệp với điều kiện môi trường, các phương pháp đánh giá các chỉ tiêu khí
tượng phục vụ nông lâm nghiệp.
19. Giống cây trồng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Thực vật học
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về ứng dụng di truyền trong cải thiện giống cây trồng, phương pháp
lai giống, chọn giống ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc giống và khảo nghiệm
giống cây trồng.
20. Đất – phân bón: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Thực vật học, Hóa học.
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht, thực tập 1 đvht.
Nội dung: Một số loại khoáng và đá
hình thành đất. Những nhân tố hình thành đất. Sinh học đất. Chất hữu cơ và mùn.
Vật lý đất. Hóa học đất. Độ ẩm đất. Dinh dưỡng đất. Phân loại đất Việt Nam. Điều
tra lập bản đồ đất. Những kiểu phân bón. Sử dụng phân bón trong lâm nghiệp. Thực
hành: nhận biết một số loại khoáng, phân tích (thành phần cơ giới và một số
tính chất đất), nhận biết một số loại phân bón (hữu cơ, hóa học). Thực tập: phẫu
diện đất và cách nhận biết một số tính chất đất, vẽ bản đồ đất.
21. Côn trùng: 3 đvht
Điều kiện tiên tuyết: Đã học các học
phần Đất – Phân bón, Khí tượng-Thủy văn, Thực vật học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Đặc điểm hình thái và
gián phân; sinh trưởng và phát triển của côn trùng; phân loại côn trùng và một
số bộ côn trùng chủ yếu; sinh thái côn trùng; một số sâu hại rừng trồng chủ yếu
và phương pháp phòng chống. Thực hành: nhận biết một số loài côn trùng chủ yếu.
22. Bệnh cây: 3 đvht
Điều kiện tiên tuyết: Đã học các học
phần Đất – Phân bón, Khí tượng-Thủy văn, Thực vật học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Khái niệm về bệnh cây; những
sinh vật gây bệnh cây rừng (nấm, vi khuẩn, phytoplasma, virut, tuyến trùng, cây
ký sinh…), phương pháp chẩn đoán bệnh cây, quy luật phát sinh và phát triển của
bệnh, phương pháp điều tra và dự tính dự báo bệnh cây rừng, những phương pháp
phòng trừ bệnh cây rừng, một số bệnh hại cây ở vườn ươm và rừng trồng. Thực
hành: nhận biết một số bệnh, một số loại thuốc và cách pha chế.
23. Hóa bảo vệ thực vật: 2 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht
Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về thuốc bảo vệ thực vật và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đối
với cây trồng trong nông-lâm nghiệp, đồng thời bảo vệ môi trường thiên nhiên.
24. Cây lương thực: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Đặc điểm thực vật học:
quy luật sinh trưởng phát triển; yêu cầu ngoại cảnh, dinh dưỡng và quy trình kỹ
thuật sản xuất cây lúa, gỗ.
25. Canh tác học: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Trang bị kiến thức và kỹ
năng thực hành về sản xuất nông nghiệp, đánh giá và phân tích năng suất cây trồng
Cơ sở khoa học xác định hệ thống
cây trồng; luân canh cây trồng; các nguyên lý và biện pháp làm đất phục vụ phát
triển nông nghiệp bền vững; cỏ dại và hệ thống biện pháp phòng trừ cỏ dại và bảo
vệ thực vật.
26. Khuyến nông: 3 đvht
Nội dung: Giới thiệu cho sinh viên
về hệ thống, nội dung công tác khuyến nông ở Việt Nam. Cung cấp cho sinh viên
những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong tiếp cận, giao tiếp, thúc đẩy, xây dựng
kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động trong khuyến nông.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung ngành Trồng trọt
trình độ cao đẳng là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng nội dung
và kiến thức tối thiểu cho đào tạo. Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản
lý chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng ngành Trồng trọt trên phạm vi toàn quốc.
1. Chương trình khung ngành Trồng
trọt trình độ cao đẳng được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương
trình đào tạo theo mô hình đơn ngành. Danh mục các học phần và khối lượng của
chúng tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian
đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường
bổ sung những học phần cần thiết khác để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của
trường mình trong phạm vi không dưới 160 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục
thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
2. Phần kiến thức bổ trợ tùy từng
trường đào tạo ở mỗi khu vực có thể thiết kế các học phần (môn học) theo hướng
xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt
nghiệp.
3. Chương trình đào tạo ngành Trồng
trọt trình độ cao đẳng cần được phát triển theo hướng tăng cường về thực hành.
Việc tổ chức các giờ thực hành để rèn luyện phương pháp, kỹ năng và gắn việc học
tập với thực tiễn ngành được bố trí dưới các hình thức khác nhau (như: thảo luận
trên lớp, thảo luận nhóm, tiểu luận, báo cáo tham luận, báo cáo theo chủ đề,
bài tập thực hành môn học, phân tích tình huống, nghe báo cáo chuyên ngành của
các chuyên gia, thực hành tại trường, tham gia nhóm nghiên cứu khoa học theo
môn học hoặc chủ đề, thực tập chuyên đề, thực tập nghề nghiệp tại doanh nghiệp
hoặc trang trại, thực tập tốt nghiệp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|