Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 25/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/08/2006 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Bùi Ngọc Sương |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2006/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 21 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT CHO CÁC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 120/TTr-STC ngày
02/6/2006 về việc phê duyệt giá vé xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang và Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 15/8/2006 về việc đề nghị bổ sung đối
tượng học sinh, sinh viên được giảm 50% giá vé khi mua vé tháng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Giá vé áp dụng cho hành khách đi suốt tuyến:
STT |
Tuyến đường |
ĐVT |
Giá vé |
01 |
TP.RG-Tắc Cậu |
Đ/người/lượt |
6.000 |
02 |
TP.RG-Cầu T6 |
Đ/người/lượt |
11.000 |
03 |
TP.RG-Thạnh An (Cần Thơ) |
Đ/người/lượt |
10.000 |
04 |
TP.RG-Giồng Riềng |
Đ/người/lượt |
8.000 |
2. Giá vé cho một số chặng chủ yếu:
Theo bảng phụ lục đính kèm Quyết định này.
3. Chế độ giảm giá:
- Đối với hành khách mua vé xe buýt theo tháng được giảm 30% trên giá vé của từng tuyến, từng chặng tương ứng.
- Đối với học sinh, sinh viên mua vé xe buýt theo tháng được giảm 50% trên giá vé của từng tuyến, từng chặng tương ứng.
4. Phương án xây dựng đơn giá vé xe buýt được tính theo số km lũy tuyến. Theo đó, đơn giá vé cho hành khách từ khi bắt đầu lên xe cho đến khi đi hết 5 km đầu tiên là 2.000đ/người/lượt và cứ mỗi 5 km tăng thêm tiếp theo đơn giá vé chỉ còn là 1.000đ/người/lượt. Phương án này là cơ sở để áp dụng khi xây dựng đơn giá mới cho tất cả các tuyến xe buýt trong tỉnh (bao gồm các tuyến đã có và các tuyến khi được mở mới).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 03/02/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt tuyến Rạch Giá - Giồng Riềng.
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh cùng các cơ quan có liên quan và hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHỤ LỤC GIÁ VÉ XE BUÝT
CỦA MỘT SỐ CHẶNG CHỦ YẾU CHO CÁC
TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND
tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt
cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang)
1. Tuyến TP. Rạch Giá - Tắc Cậu (huyện Châu Thành) và ngược lại:
- TP. Rạch Giá - Bưu điện tỉnh: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Sở Địa chính: 3.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Rạch Sỏi: 3.000đ/người/lượt;
- Rạch Sỏi - Tà Niên: 2.000đ/người/lượt;
- TP. Rạch Giá - Tà Niên: 4.000đ/người/lượt;