ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2006/QĐ-UBND
|
Quy Nhơn, ngày 03
tháng 03 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày
14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 01/TT-BTP ngày 16/6/2004 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
135/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 59/TTr-TP ngày 10 tháng 01 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ở cấp
tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Vũ Hoàng Hà
|
QUY CHẾ
CỘNG
TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cộng tác viên
Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
là những chuyên gia thuộc các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh có
trình độ pháp lý và kinh nghiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu của công tác kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh có cộng tác viên có trách nhiệm động viên, tạo điều kiện để cán bộ -
công chức của mình tích cực tham gia công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Mục đích kiểm tra
văn bản của cộng tác viên
Cộng tác viên kiểm tra văn bản giúp cho cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra văn bản phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản
để kịp thời đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, hủy bỏ hoặc bãi bỏ văn bản, bảo đảm
tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, đồng thời kiến
nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm
quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm
tra văn bản của cộng tác viên
Cộng tác viên kiểm tra văn bản khi thực hiện nhiệm
vụ tuân theo các nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra
và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
2. Bảo đảm chính xác, khách quan, kịp thời và hiệu
quả.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN VÀ THỦ TỤC CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA
VĂN BẢN
Điều 4. Tiêu chuẩn cộng tác
viên kiểm tra văn bản
Để trở thành cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật, cần đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành, có kiến thức
chuyên sâu về pháp lý hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Có kinh nghiệm về xây dựng và kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật, đã công tác trong ngành ít nhất 3 năm.
3. Có tư cách đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Thủ tục công nhận cộng
tác viên kiểm tra văn bản
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
cấp tỉnh được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận và hoạt
động theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm trước cơ
quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản trong việc xây dựng và quản lý đội
ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh.
Chương 3.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG
TÁC VIÊN
Điều 6. Quyền của cộng tác
viên
Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
có những quyền sau:
1. Được Sở Tư pháp cung cấp thông tin, tài liệu,
văn bản cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
2. Được khai thác những thông tin cần thiết từ hệ
cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp để phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản;
3. Được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng
cao nghiệp vụ, các buổi hội thảo, sinh hoạt chuyên đề có nội dung về kiểm tra
văn bản do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản tổ chức;
4. Được hưởng chế độ thù lao cộng tác viên theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công
tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 7. Nghĩa vụ của cộng
tác viên
Cộng tác viên kiểm tra văn bản có những nghĩa vụ
sau:
1. Trong công tác kiểm tra văn bản, cộng tác viên
chịu sự quản lý hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra văn bản, hoạt động
theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn, thực hiện công việc theo yêu
cầu của cơ quan kiểm tra văn bản;
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật và quy chế cộng tác viên;
3. Hoàn thành tốt, đúng thời hạn quy định trong hợp
đồng cộng tác các công việc về kiểm tra văn bản;
4. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra;
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo quản,
lưu trữ hồ sơ, tài liệu;
6. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kiểm tra văn
bản.
Chương 4.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 8. Khen thưởng
Cộng tác viên có thành tích xuất sắc trong hoạt động
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 9. Xử lý vi phạm
Cộng tác viên có hành vi vi phạm pháp luật trong
công tác kiểm tra văn bản thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều khoản thi
hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này, nếu
có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm
đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với thực tế và quy định hiện hành của pháp luật./.