Quyết định 25/2002/QĐ-BCN về giá dự toán ca máy chuyên ngành xây dựng cơ bản mỏ than hầm lò do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành

Số hiệu 25/2002/QĐ-BCN
Ngày ban hành 10/06/2002
Ngày có hiệu lực 01/01/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ CÔNG NGHIỆP 
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 25/2002/QĐ-BC

Hà Nội,  ngày 10  tháng 6 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CƠ BẢN MỎ THAN HẦM LÒ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận ban hành giá dự toán ca máy chuyên ngành hầm lò (Công văn số 713/BXD-VKT ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Bộ Xây dựng);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 - Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá dự toán ca máy chuyên ngành hầm lò gồm 72 danh mục loại máy và thiết bị.

Điều 2 - Bảng giá này để làm cơ sổ lập đơn giá, dự toán xây lắp các công trình xây dựng mỏ than hầm lò được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 và thay thế cho Bảng giá ca máy hầm lò ban hành theo Quyết định số 440 TVN/ĐTXD2 ngày 13 tháng 4 năm 1996 của Tổng Công ty thanh Việt Nam.

Điều 3 - Tổng Công ty Than Việt Nam tổ chức theo dõi, kiểm tra chặt chẽ việc áp dụng bảng giá này. Trong quá trình thực hiện để xây dựng đơn giá chuyên ngành xây dựng cơ bản mỏ than hầm lò, nếu có điểm nào chưa phù hợp thì phản ảnh kịp thời cho Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng cùng xem xét điều chỉnh.

Điều 4 - Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng của Bộ, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Than Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Viện KTXD;
- Công ty TVĐT Mỏ và CN;
- Lưu VP, KTĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP




Hoàng Trung Hải



 

BỘ CÔNG NGHIỆP

BẢNG GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY CHUYÊN NGÀNH HẦM LÒ

HÀ NỘI - 2002

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2002/QĐ-BCN ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

1. Bảng giá dự toán ca máy hầm lò quy địnhc hi phí cho một ca máy làm việc là giá dùng làm căn cứ lập đơn giá XDCB, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng mỏ.

2. Giá dự toán ca máy chuyên ngành hầm lò được xác định cho từng loại máy theo các thông số kỹ thuật như: Công suất, năng suất, lực kéo, dung tích gầu xúc… được ban hành áp dụng thay thế cho Bảng giá ca máy hầm lò ban hành theo quyết định số 440 TVN/ĐTXD2 ngày 13/4/1996 của Tổng công ty than Việt Nam.

3. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:

3.1. Chi phí hàng năm bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản và chi phí khấu hao sửa chữa lớn.

3.2. Chi phí sử dụng thường xuyên bao gồm:

- Chi phí tiêu hao nhiên liệu, điện năng.

- Chi phí lương thợ điều khiển máy trong ca.

- Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên: Vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ bôi trơn, lương nhân công sửa chữa…

3.3. Chi phí khác của máy bao gồm:

- Chi phí quản lý máy

- Chi phí bảo hiểm.

- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình.

- Trực tiếp phí khác.

[...]