ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 249/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 23 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU DU LỊCH KÊNH GÀ
- VÂN TRÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg
ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 05/TTr-SXD ngày 04/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung xây dựng khu
du lịch Kênh Gà - Vân Trình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, gồm những nội
dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc
địa bàn các xã Gia Lạc, Gia Minh, Gia Thịnh của huyện Gia Viễn và các xã Lạc
Vân, xã Đức Long, xã Thượng Hòa, xã Gia Tường thuộc huyện Nho Quan. Phạm vi,
ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp, dân
cư hiện trạng xã Gia Tường và đường
ĐT 477.
- Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp, dân
cư hiện trạng thuộc các xã Gia Lạc, Gia Minh và xã Thượng Hòa.
- Phía Đông: Giáp sông Bôi và xã Gia
Thịnh.
- Phía Tây: Giáp sông Hoàng Long, dân
cư hiện trạng và đất nông nghiệp thuộc xã Lạc Vân.
(Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
3. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 1.984 ha (diện tích đất cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất khu quy hoạch
Là Khu du lịch tổng hợp, đa lĩnh vực sản phẩm, bao gồm: Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, thể thao, giải trí, tâm linh, khám phá, trải nghiệm,
chữa bệnh, sự kiện (MCIE), nghiên cứu, học tập... gắn với cảnh quan di sản
thiên nhiên và hệ thống các công trình kiến trúc nhân tạo có quy mô và giá trị
đặc biệt, phát triển bền vững, có
hạ tầng dịch vụ hiện đại, đồng bộ
phục vụ du khách trong nước và quốc tế; là vùng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
và sinh thái, phát triển các hoạt động nghiên cứu và bảo vệ môi trường.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng cho quy hoạch
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
trong thiết kế quy hoạch phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật có tính chất đặc thù có thể áp dụng, vận dụng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đặc thù để phù hợp với
tính chất của khu quy hoạch, các chỉ tiêu đưa ra phải có luận cứ, được xem xét
cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch.
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
a)
Về đánh giá hiện trạng, tiềm năng phát triển khu vực
và các dự án trong khu vực quy hoạch
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng. Điều
tra xã hội học (dân cư, xã hội, lao động, tình hình sử dụng nhà đất, quản lý
dân cư có liên quan đến khu vực), hiện trạng các công trình kiến trúc, công
trình hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ đô thị, cảnh quan, các giá trị lịch sử - văn hóa, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế (nếu
có).
- Đánh giá tình hình triển khai thực
hiện các quy hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực; xác định, làm rõ các định
hướng trong quy hoạch ngành có liên quan.
- Đánh giá những thuận lợi, ưu thế
phát triển và điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực; Xác định các mục tiêu, tiềm
năng và động lực phát triển của
khu vực, xác định mối quan hệ của Khu du lịch đối với các nhân tố phát triển
khác của tỉnh Ninh Bình.
b)
Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Trên cơ sở mô hình sản phẩm du lịch đã được lựa chọn, thực hiện các nội
dung sau:
- Xác định mô hình phát triển, hướng phát triển của khu chức năng đặc thù; định hướng và nguyên tắc phát triển đối với các khu vực chức năng; Nghiên cứu
làm rõ thêm các vấn đề đồ án phải giải quyết, hoàn thiện giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan với các
tiêu chí: có công năng tối ưu; có giá trị cao về kiến trúc cảnh quan; kế thừa
những giải pháp đã nêu về mô hình xây dựng của Đề án, thuận lợi cho việc xã hội hóa đầu tư;
- Đề xuất, minh họa hình ảnh không gian chính cho khu chức năng đặc thù, giải
pháp tổ chức không gian các khu vực trọng điểm và quy định kiểm soát về
kiến trúc, cảnh quan các khu vực.
Xác định các trục cảnh quan, điểm
nhấn kiến trúc cảnh quan..vv.xác định
chiều cao của các công trình trong Khu vực quy hoạch đảm bảo tầm nhìn trong khu
vực quy hoạch từ các hướng về ban ngày và ban đêm; đảm bảo góc tới hạn tối ưu từ
các điểm nhìn quan trọng tới các công trình kiến trúc cảnh quan chính trong khu vực quy hoạch; tổ chức cảnh quan không gian khu quy hoạch phải
hài hòa, đồng bộ kiến trúc công trình phù hợp với cảnh quan thiên nhiên (cảnh
quan sông, núi...) khu vực và các vùng lân cận; ưu tiên tối đa cho việc bảo tồn giá trị cảnh quan thiên nhiên hiện trạng;
xác định các khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống
quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng đặc thù;
- Phương án tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan đề xuất, đủ điều kiện để quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết triển khai, có thể lập thiết kế sơ bộ cho các công trình kiến trúc, hạ tầng, cảnh quan...của
khu quy hoạch.
- Phân khu chức năng, mô hình sản phẩm
du lịch thực hiện cụ thể hóa Đề án xây dựng và phát triển Khu du lịch Kênh Gà
- Vân Trình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng chấp thuận.
c)
Về quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
- Nghiên cứu quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, phù hợp với quy mô công trình và các điều kiện khống chế tại khu vực; thuận tiện cho
việc phân chia giai đoạn đầu tư xây dựng, đảm bảo hoạt động vừa độc lập vừa
liên kết giữa tham quan - giải trí
- nghỉ dưỡng. Việc bố trí các khu
chức năng cần đảm bảo tối ưu về đối
nội và đối ngoại, tận dụng tối đa lợi thế của vi khí hậu;
- Đảm bảo diện tích giao thông tĩnh,
diện tích hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, đảm bảo phục vụ tốt nhất cho
hoạt động của khu quy hoạch, thuận lợi cho các giải pháp tổ chức giao thông,
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường;
- Đề xuất các chỉ tiêu sử dụng đất tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng,
quy hoạch của Việt Nam, các quy định của Nhà nước về xây dựng công trình. Công
tác thiết kế cần xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật đến từng lô đất xây dựng các hạng mục
công trình.
d)
Về quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi
trường
- Yêu cầu chung:
+ Xác định các điểm đấu nối về hạ tầng
kỹ thuật hiện có của khu vực làm cơ sở nghiên cứu;
+ Kết nối với các khu vực lân cận như các đường quốc lộ, tỉnh lộ đường đê
sông Hoàng Long, Sông Bôi, sông Lạng, các tuyến đường thủy trên sông, khu vực Chùa Bái Đính phù hợp với
quy hoạch chung của khu vực;
+ Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật hợp lý cho các trường hợp khai sử dụng đa dạng của khu vực quy hoạch;
+ Xác định các vùng cách ly, hành
lang bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình ngầm để đảm bảo phù hợp với các quy chuẩn, quy định hiện hành.
- Về giao thông:
+ Xác định quỹ đất xây dựng giao
thông và bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ, mặt cắt ngang đường và tổ chức mạng lưới đường giao thông hợp lý, an
toàn. Xác định vị trí, quy mô bãi đỗ xe và hệ thống công trình ngầm (nếu có);
+ Nghiên cứu quy hoạch cải tạo, nâng
cấp, kết nối giao thông với khu vực xung quanh, đảm bảo cho lưu lượng giao
thông ra vào khu du lịch, đặc biệt chú trọng kết nối giao thông với khu vực
Chùa Bái Đính. Quy hoạch hệ thống giao thông đảm bảo các mục đích quản lý, sử dụng
đa dạng của khu vực;
+ Có giải pháp cụ thể kết nối công trình với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chung như đường xe vào sảnh, đường xuống tầng hầm, các hạng mục kỹ thuật đặc thù khác. Việc này sẽ tạo cơ sở
cho thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các hạng mục công trình;
+ Phát triển tuyến giao thông trên
các con sông kết nối với mạng giao thông du lịch trong khu du lịch.
- Về cấp nước: Yêu cầu xây dựng hệ thống xử lý và cấp nước riêng cho khu
du lịch, công suất đảm bảo cấp đủ nhu cầu sử dụng và cấp cho dân cư ven khu du
lịch khi cần thiết, cụ thể:
+ Xác định nhu cầu và nguồn nước, vị
trí trạm bơm, bể chứa, mạng lưới
đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cần thiết. Quy hoạch hệ thống đường
cấp nước phù hợp với địa hình, áp
dụng công nghệ hiện đại trong việc xây dựng mạng lưới cấp nước, đảm bảo cấp nước
liên tục và đủ công suất và vận hành thuận lợi cho toàn khu;
+ Quy hoạch hệ thống PCCC hướng đến tự động hóa, đảm bảo không ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan.
- Về cấp điện: Yêu cầu xây dựng, lắp đặt hệ thống trạm biến áp riêng cho
khu du lịch, cụ thể:
+ Xác định nhu cầu cấp điện, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm
điện phân phối, mạng lưới đường dây
trung thế, hạ thế và hệ thống điện chiếu sáng được bố trí hợp lý, đảm bảo chức
năng sử dụng, tăng giá trị thẩm mỹ
công trình. Nguồn điện phải đảm bảo cấp điện thường xuyên, đủ công suất. Tối
thiểu cần có 2 nguồn độc lập cấp cho khu quy hoạch;
+ Cấp điện chiếu sáng cần chú trọng gắn
với tạo cảnh quan, tuân thủ và hỗ trợ các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Về thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Yêu cầu xây dựng hệ thống xử
lý nước thải và vệ sinh môi trường riêng cho khu du lịch, công suất đảm bảo nhu
cầu sử dụng và phần nào đáp ứng
cho cư dân vùng lân cận khu du lịch, cụ thể:
+ Xác định nhu cầu, phương án thu gom
rác ở các điều kiện sử dụng cơ bản như: những ngày thông thường, ngày có tổ chức
sự kiện Xác định hướng thoát nước thải, mạng lưới thoát nước thải riêng, điểm xả phù hợp quy hoạch của khu vực. Hệ thống thoát nước thải cần ưu tiên giải pháp
tự chảy. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng với hệ thống nước mưa, đảm bảo
thu gom 100% nước thải trong toàn khu về trạm xử lý. Nước thải sau khi đạt loại
A theo tiêu chuẩn TCVN 7382-2004;
+ Chú trọng các giải pháp rửa đường,
vệ sinh môi trường một cách thuận tiện, văn minh, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. Chú
trọng các giải pháp đảm bảo an ninh, quốc phòng, PCCC và các tác nhân bất lợi
khác cho khu công trình.
- Về san nền, thoát nước mưa:
+ Phân lưu vực tiêu thoát nước chính,
hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước;
xác định cao độ xây dựng cho toàn khu và từng phân khu chức năng.
+ Quy hoạch san nền, thoát nước mưa
phù hợp với địa hình tự nhiên, hạn chế đào đắp lớn gây ảnh hưởng đến kiến trúc
cảnh quan và môi trường của khu vực;
+ Xác định các tuyến thoát nước mưa tự
chảy theo địa hình gắn với việc dự trữ nguồn nước mặt, không gây bào mòn địa chất,
gây hại cho công trình.
+ Quy hoạch san nền và hệ thống thoát
nước mưa phù hợp với quy hoạch hệ thống thoát lũ sông Hoàng Long, hệ thống
thoát nước các khu vực trong khu quy hoạch và các khu vực lân cận.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Xác
định các vấn đề môi trường chính, những bất cập trong và ngoài khu vực lập quy
hoạch; Hiện trạng các nguồn ô nhiễm có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường; Dự
báo diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch chung xây dựng
khu chức năng đặc thù; Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên
thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường.
đ) Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực
hiện.
e) Xây dựng Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch: làm cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Trong đó cần có kiến nghị về quản lý kiến trúc quy hoạch đối với các khu chức
năng giáp khu du lịch để bảo vệ đa dạng tự nhiên và tính chất khu du lịch.
7. Hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch
Thành phần hồ sơ, nội dung và cách thức thể hiện đồ án quy hoạch theo
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng. Thành phần hồ sơ chính như sau:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng
|
-
|
2
|
Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng
sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng xã hội, giao thông, cao độ nền và
thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, thoát nước thải, quản lý chất
thải rắn và nghĩa trang
|
5.000
|
3
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng
|
5.000
|
4
|
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các
sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm
theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án)
|
-
|
5
|
Sơ đồ định hướng phát triển không
gian
|
-
|
6
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
5.000
|
7
|
Các bản vẽ định hướng kiểm soát về
kiến trúc, cảnh quan
|
-
|
8
|
Các bản đồ định hướng phát triển hạ
tầng kỹ thuật: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng,
viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
|
1/5.000
|
9
|
Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược (hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược.)
|
-
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh
tóm tắt
|
|
2
|
Dự thảo quy định quản lý theo đồ án
|
|
3
|
Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án
|
|
4
|
Đĩa CD lưu trữ hồ sơ đồ án.
|
|
8. Tổ chức thực hiện
a) Chủ đầu tư lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Bán đảo Kênh
Gà.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Ninh Bình.
c) Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
d) Thời gian lập quy hoạch: Không quá 12 tháng, kể từ
ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư lập quy hoạch có trách nhiệm triển
khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch, Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện: Gia Viễn, Nho Quan
và Giám đốc Công ty Cổ phần Bán đảo Kênh Gà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VT, VP4,3.
vv.QH01
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|