Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án “Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình thu gom xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến 2020 và sau năm 2020”

Số hiệu 2471/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/10/2014
Ngày có hiệu lực 20/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Phạm Văn Xuyên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2471/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 20 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT LOẠI HÌNH THU GOM XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN 2020 VÀ SAU NĂM 2020”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt”;

Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số cơ chế chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 372/TTr- STNMT ngày 15/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt đ án Điều tra, đánh giá thc trng và đ xuất loại hình thu gom x lý rác thải sinh hot trên đa bàn tnh Thái Bình đến 2020 và sau năm 2020”, gm các ni dung ch yếu sau:

1. Mục tiêu đề án:

Công tác qun lý thu gom xlý rác thi sinh hot tch nhim chung ca toàn xã hội, trong đó phân định rõ trách nhiệm của Nhà nước, y ban nhân dân cp xã, quan, đơn vị, h gia đình và cá nhân.

Đẩy mnh công tác xã hi hóa về bảo vmôi trưng và thu gom xlý rác thi sinh hot, huy đng ti đa mi ngun lc, tăng cưng đầu tư cho công tác thu gom x lý rác thi sinh hot; tạo sđ đa phương hưng tới môi trưng cuc sống ngày ng xanh - sạch - đp.

Tng bưc nâng cao hiu qu công tác qun lý ca Nhà nưc v môi trưng. Kim soát cht ch môi trưng theo nguyên tc: c t chc, cá nhân gây ô nhim môi trưng, làm suy thoái môi tng phi có trách nhim đóng kinh phí, khc phc theo quy định; p phn hoàn thành các ch tiêu v môi trưng (t l thu gom, x lý rác thi sinh hot đến năm 2020 đô th đt 100%, nông thôn đt 90%).

2. Ni dung chủ yếu của Đề án:

2.1. Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020.

Lựa chọn loại hình xử lý rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn và khu vực thị trấn theo công nghệ lò đốt.

a) Quy mô khu xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ lò đốt:

- Diện tích khu xử lý: tối thiểu 5.000 m2, trong đó gồm:

+ Nhà đặt lò đốt và nhà chứa rác, phân loại rác: 250 m2;

+ Sân phơi rác, đường đi và tường bao, cổng dậu: 400 m2;

+ Nhà bảo vệ, vệ sinh và để dụng cụ: 30 m2;

+ Khu chôn lấp tro xỉ và chất trơ sau xử lý (chiếm tỷ lệ từ 10 - 15% khối lượng rác thải): 4000 m2 bao gồm 5 hố chôn, chiều sâu hố chôn lấp 2 m, kích thước các hố chôn lấp được thiết kế theo từng giai đoạn và địa hình khu xử lý để đảm bảo thời gian lấp đầy 10 năm.

+ Diện tích trồng cây xanh: 320 m2 cộng với diện tích đã lấp đầy của hố chôn lấp tro xỉ và chất trơ.

- Khoảng cách từ khu xử lý đến khu dân cư gần nhất tối thiểu 300 m theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 06/2/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Quy mô, công nghệ lò đốt:

Công xuất đốt rác tối thiểu từ 350 - 500 kg/giờ (≈ 9 - 12 tấn/ngày) và bảo đảm đốt triệt để, đáp ứng quy định về môi trường.

[...]