ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2280/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 19 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ, ĐƠN GIÁ TẠM THỜI CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cả máy và thiết
bị thi công xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn
xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 1134/QĐ-BXD
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí
xác định giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 317/TTr-SXD ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi
phí, đơn giá tạm thời công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác
thải sinh hoạt thành phố Lào Cai (có phụ lục kèm theo).
Định mức chi phí, đơn giá tạm thời
này áp dụng với công tác xử lý rác thải sinh hoạt khi rác thu gom đã được phân
loại rác tại nguồn và làm cơ sở để thực hiện xác định giá
trị khi giao thầu, đấu thầu trong công tác xử lý rác tại thành phố Lào Cai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này; đồng thời theo dõi nhà máy hoạt động trong thời gian một năm. Nếu có biến
động về định mức chi phí, đơn giá trong quá trình hoạt động thì điều chỉnh tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt chính thức định mức chi
phí, đơn giá tại nhà máy xử lý rác thải thành phố Lào Cai.
2. UBND các huyện: Bát Xát, Sa Pa,
thành phố Lào Cai tiếp tục đẩy mạnh triển khai đồng bộ các giải pháp và vận động
cả hệ thống chính trị vào cuộc để thực hiện việc phân loại rác thải tại nguồn
trên địa bàn đạt kết quả cao nhất.
3. Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Lào Cai tiếp tục cải tiến phương thức quản lý, vận
hành nhà máy, nghiên cứu cải tiến, điều chỉnh, bổ sung
công nghệ cho phù hợp thực tế, nhằm tiến tới Công ty tự cân đối, ngân sách tỉnh
không hỗ trợ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Giám đốc Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Lào Cai; thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- CVP, các PCVP;
- Ban biên tập Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, QLĐT, TM, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ TẠM THỜI XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. Căn cứ pháp lý:
Định mức chi phí, đơn giá xử lý rác
thải sinh hoạt tại nhà máy xử rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai được ban
hành dưới đây đã tính đến khấu hao tài sản cố định của nhà máy; chi phí sửa chữa
(riêng các máy móc thiết bị tính theo giá cả
máy Quyết định số: 2171/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh, đã tính đủ khấu hao, chi phí sửa chữa). Chi phí khấu hao được trích trả nợ gốc và lãi ngân hàng và nợ gốc phần
vốn vay ODA; khi sử dụng nguồn vốn này phải được sự chấp thuận của Sở Tài
chính.
Chi phí nhân công được xây dựng căn cứ
theo thang bảng lương và các loại phụ cấp được quy định tại Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng
dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.
- Lương cơ sở bằng 1.210.000 đồng/tháng
theo quy định tại Nghị định 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ.
- Hệ số tăng thêm tiền lương là 0,25 tiền
lương cơ bản và phụ cấp các loại.
- Bậc thợ theo Bảng lương số 6, Nhóm
III, Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Phụ cấp khu vực 30% Lương tối thiểu.
Phụ cấp công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm độc hại Bậc V, phụ cấp
bằng 30% lương tối thiểu.
- Phụ cấp ăn ca 450.000 đồng theo
Thông tư số: 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 và Thông tư số:
22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Ca máy được áp dụng theo đơn giá ca máy hiện hành của UBND tỉnh Lào Cai,
trước mắt áp dụng đơn giá ca máy ban hành và thiết bị thi
công trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 2171/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2013.
Chi phí điện năng: Căn cứ Quyết định
số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương.
Chi phí nước: Căn cứ Quyết định số
262/QĐ-KDNS ngày 28/8/2015 của Công ty TNHH một thành viên nước sạch Tỉnh Lào
Cai.
Chi phí quản lý chung và lợi nhuận định
mức thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị, cụ thể như sau:
Chi phí quản lý chung tính bằng 70%
chi phí nhân công trực tiếp. Bao gồm Chi phí của quản lý doanh nghiệp, chi phí
phục vụ trực tiếp quản lý chung (bao gồm cả công cụ lao động), chi phí
phục vụ nhân công, chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác,
các khoản chi phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu
có) chi phí thuê kiểm toán và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận định mức xác định bằng 5%
chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung
II- Định mức chi
phí: Công tác xử lý rác thải sinh hoạt và chế biến thành phân compost.
Rác thải sinh hoạt đưa vào nhà máy xử
lý là rác thải hữu cơ đã được phân loại, thu gom tại nguồn; tỉ lệ lẫn rác thải
vô cơ sau khi phân loại trên dây chuyền sơ chế phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng
18% và phần chôn lấp khi sàng loại để thu compost trong
dây chuyền tinh chế đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 14%. Lượng mùn đem ủ trung bình đạt
60% đến 70% số lượng rác chuyển vào xử lý là 65 tấn/ngày.
- Tiếp nhận rác.
- Phun chế phẩm sinh học EM.
- Nạp rác lên dây chuyền sàng sơ bộ,
tách các vật liệu tái chế (nhựa, ni long,...) và các chất không có khả
năng phân hủy.
- Chuyển rác lên máy cắt.
- Chuyển sang dây chuyền lên men (21
ngày).
- Đảo trộn 02 lần trong quá trình lên
men.
- Ủ chín trong
thời gian 18 ngày.
- Đảo trộn 02 lần trong khi ủ chín.
- Chuyển sang dây chuyền tinh chế
compost, đóng bao, xếp lên kho.
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức/tấn rác
|
|
|
Vật liệu
|
|
|
XLR.001.01
|
Công tác xử lý rác thải sinh hoạt
bằng công nghệ sinh học lên men hiếu khí tốc độ cao, sản phẩm
sau xử lý và chế biến rác thải thành phân compost
|
Chế phẩm EM thứ cấp
|
lít
|
0,4
|
Nước
|
m3
|
0,2027
|
Điện năng
|
Kw
|
9,44
|
Nhân công
|
|
|
Cán bộ kĩ thuật bậc 3/8
|
Công
3/8
|
0,0353
|
Nhân công vận hành, điện 3,5/7; Trạm
cân
|
Công
3,5/7
|
0,1299
|
Nhân công phun thuốc EM bậc 3/7
|
Công
3/7
|
0,0353
|
Nhân công phân loại rác thủ công,
đóng bao... Bậc 2/7.
|
Công
2/7
|
0,1713
|
Máy thi công
|
|
|
Máy xúc lật dung tích 3m3
|
Ca
|
0,00935
|
Máy xúc lật dung tích 1,8m3
|
Ca
|
0,01712
|
Máy phun hóa chất 3 CV
|
Ca
|
0,0125
|
Xe tải 5 tấn
|
Ca
|
0,01
|
Tỉ lệ thu hồi
|
|
|
Phân compost
|
|
3,44%
|
Nhựa dẻo, bao bì nhựa
|
|
0,17%
|
Tỉ lệ rác chôn lấp
|
|
50,90%
|
2- Định
mức chôn rác đã qua xử lý tại nhà máy:
1. Thành
phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ
đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo
không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng
và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một
lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Phun hóa chất
để trừ ruồi, rắc vôi bột.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở
bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất
phủ là 0,2m
Đơn
vị tính: tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
XLR 1.02
|
Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn
lấp rác với kỹ thuật đơn giản, công suất bãi từ 200 tấn/ngày đến 500 tấn/ngày.
|
Vật tư, vật
liệu:
|
|
|
- Đất chôn lấp
|
m3
|
0,15000
|
- Hóa chất diệt
ruồi
|
lít
|
0,00041
|
- Vôi bột
|
tấn
|
0,00026
|
Nhân công:
|
|
|
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,050
|
Máy thi công:
|
|
|
- Máy ủi 170CV
|
ca
|
0,0025
|
- Máy bơm xăng 3CV
|
ca
|
0,0010
|
3- Định mức phun thuốc ruồi tại
nhà máy:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Mỗi tuần phun 01 lần trên diện tích
1,32 ha theo vị trí quy định trong nhà máy
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn
vị tính:chi phí/tấn rác đầu vào(rác tươi)
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
XLR 01.03
|
Phun thuốc diệt ruồi
|
Vật liệu:
|
|
|
- Thuốc diệt
ruồi VIPER 50EC
|
lít
|
0,0044
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
0,0017
|
Máy:
|
|
|
- Máy bơm xăng 3CV
|
ca
|
0,0017
|
III - Đơn giá xử
lý rác thải sinh hoạt và chế biến thành phân compost.
1- Đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt
và chế biến thành compost:
Công thức tính đơn giá 1 tấn rác:
Đơn giá 1 tấn rác xử lý = (chi phí trực
tiếp + chi phí chung + lợi nhuận định mức) - giá trị sản phẩm thu hồi/1 tấn rác.
STT
|
Thành
phần chi phí
|
Đơn
giá (Đồng /tấn)
|
1
|
Chi phí nhân công
|
72.216
|
2
|
Chi phí máy xúc
|
82.460
|
3
|
Chi phí điện năng
|
19.500
|
4
|
Chi phí nước
|
2.592
|
5
|
Chi phí chế phẩm sinh học EM
|
1.917
|
6
|
Chi phí thuốc
diệt ruồi
|
5.796
|
7
|
Chi phí chôn rác
|
8.340
|
|
Tổng
cộng đơn giá trực tiếp sản xuất (đ/ tấn)
|
192.821
|
1 - Chi phí trực tiếp xử lý 1 tấn
rác:
|
192.821
|
đồng
/tấn
|
2 - Chi phí chung 70% Chi phí nhân
công trực tiếp:
|
50.551
|
đồng
/tấn
|
3 - Lợi nhuận định mức 5% (Chi phí
trực tiếp + Chi phí chung):
|
12.169
|
đồng
/tấn
|
Tổng cộng chi phí xử lý :
|
255.541
|
đồng
/tấn
|
Chi phí
khấu hao
|
112.706
|
đồng
/tấn
|
Trừ giá trị sản phẩm thu hồi,
tái chế:
|
30.000
|
đồng
/tấn
|
Ngân sách bù chi phí xử lý rác:
|
338.247
|
đồng
/tấn
|
Làm tròn
|
338.250
|
đồng
/tấn
|