NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2453/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày
30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC tại các bộ, ngành, địa phương;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-NHNN
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c)
- PTTg Trương Hòa Bình; (để b/c)
- Ban lãnh đạo NHNN;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Lưu: VP, VP4, VP5.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2453/QĐ-NHNN ngày 11/12/2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số
61/2018/NĐ-CP), Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số
01/2018/TT-NHNN ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định cụ thể các nhiệm vụ, nội
dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị
trong việc tổ chức triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, bảo đảm có sự phối hợp
tích cực của các đơn vị liên quan, các nhiệm vụ hoàn thành đúng kế hoạch, đạt
hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
2. Nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức thuộc NHNN về thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC),
cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa.
3. Cải thiện chất lượng tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và các văn bản liên quan, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính.
II. NỘI DUNG
1. Phổ biến, xây dựng kế hoạch tổng
thể, văn bản hướng dẫn và các kế hoạch chi tiết triển khai các giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin để thực hiện các quy định về cơ chế một cửa theo quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Kiện toàn bộ phận một cửa tại Trụ
sở chính NHNN và NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố.
3. Tiếp tục tổ chức, triển khai các
nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa đáp ứng tốt yêu cầu giải quyết TTHC.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa.
5. Kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung công việc, trách nhiệm của các
đơn vị và thời hạn phải hoàn thành, kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn
trong việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các đơn vị thuộc NHNN:
a) Chủ động tổ chức thực hiện các
công việc được giao đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ theo Kế hoạch này.
b) Điều chỉnh, cập nhật các quy trình
công việc nội bộ, quy trình TTHC thuộc Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng,
phù hợp với cơ chế một cửa của NHNN và các quy định về quy
trình xử lý văn bản điện tử, trên môi trường mạng.
c) Chủ động đề xuất danh mục TTHC có
tần suất thực hiện lớn, liên quan nhiều đến tổ chức, cá nhân để nâng cấp lên dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Căn cứ đề xuất nâng cấp dịch vụ công trực tuyến
từ mức độ 3 lên mức độ 4 phải căn cứ vào nhu cầu người dùng theo quy định tại
Thông tư 01/2018/TT-VPCP và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
d) Đề xuất giải pháp ứng dụng công
nghệ thông tin và giải pháp cải tiến, nâng cấp các phần mềm đang sử dụng để
nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC
e) Bố trí công chức, viên chức đủ
tiêu chuẩn để phối hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa, góp
phần nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
2. Văn phòng NHNN:
a) Đầu mối đề xuất tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trong hệ thống
NHNN; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của các đơn vị
thuộc NHNN.
b) Hướng dẫn các đơn vị có quy định
TTHC tại Trụ sở chính NHNN và NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố thực hiện những
nhiệm vụ thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và quy định
của NHNN.
3. Cục Công nghệ thông tin:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của NHNN đáp
ứng các quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Chỉ thị số 30/CT-TTg và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Thống đốc NHNN yêu cầu các đơn vị thuộc
NHNN nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá
trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Văn phòng
NHNN để tổng hợp, báo cáo Thống đốc chỉ đạo xử lý./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2453/QĐ-NHNN ngày
11 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Sản
phẩm dự kiến
|
I
|
PHỔ BIẾN, XÂY DỰNG, BAN
HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP
|
1
|
Tổ chức thực hiện
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Các đơn vị đầu mối các lĩnh vực
|
Bắt đầu từ tháng 12/2018
|
Theo kế hoạch
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Vụ Truyền thông, Văn phòng NHNN
|
Các cơ quan thông tấn báo chí
|
Thường xuyên
|
Các tin, bài, phóng sự về việc triển
khai cơ chế một cửa
|
3
|
Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa tại NHNN
|
Văn phòng NHNN
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Sau khi Văn phòng Chính phủ tập huấn
|
Tập huấn theo
kế hoạch
|
4
|
Chỉ đạo các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán, trung gian thanh toán tích cực triển khai cung ứng dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt, trung gian thanh toán trong lĩnh vực dịch vụ công,
bảo đảm kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống một cửa điện tử của
các Bộ, ngành, địa phương.
|
Vụ Thanh toán
|
Văn phòng, Cục CNTT và các đơn vị
liên quan.
|
Tháng 12/2018
|
Văn bản chỉ đạo
|
5
|
Chấn chỉnh việc giải quyết TTHC để
đảm bảo tiếp nhận, xử lý và trả kết quả đúng hạn.
|
Văn phòng NHNN
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Hàng năm
|
Văn bản chấn chỉnh.
|
II
|
KIỆN TOÀN
TỔ CHỨC BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Kiện toàn tổ chức bộ phận một cửa tại
Trụ sở chính NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Văn phòng NHNN
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Tháng 12/2018
|
Văn bản hướng dẫn
|
2
|
Ban hành quy chế bộ phận một cửa tại
Trụ sở chính NHNN và chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Văn phòng NHNN và NHNN chi nhánh
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Quý I/2019
|
Quyết định của Thống đốc NHNN và
Giám đốc NHNN chi nhánh
|
3
|
Rà soát, bổ sung cơ sở vật chất Bộ
phận một cửa
|
Cục quản trị NHNN và NHNN chi nhánh
|
|
Thường xuyên
|
Trang thiết bị đảm bảo theo quy định
|
III
|
THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT TTHC
|
1
|
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại
Bộ phận một cửa; quy trình nội bộ, quy trình điện tử từng TTHC.
|
Văn phòng NHNN
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Thường xuyên theo quy định
|
Quyết định công bố
|
2
|
Gửi danh sách công chức giải quyết
TTHC đến bộ phận một cửa theo quy định.
|
Các đơn vị có chức năng giải quyết
TTHC
|
Các đơn vị có liên quan
|
Cập nhật khi có thay đổi
|
Danh sách công chức
|
3
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ TTHC theo đúng quy định của NHNN
|
|
Khi phát sinh
|
Tiếp nhận đúng quy định
|
4
|
Thực hiện nghiêm việc xin lỗi cá
nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải
quyết TTHC.
|
|
Khi phát sinh
|
Văn bản xin lỗi đúng quy định
|
IV
|
ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của NHNN đáp ứng quy định tại
Nghị định 61/2018/NĐ-CP, Chỉ thị 30/CT-TTg và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP trên cơ sở nâng cấp các hệ thống, phần mềm
về quản lý văn bản, dịch vụ công ... của NHNN.
|
Cục công nghệ thông tin
|
Văn phòng và các đơn vị thuộc NHNN
|
Quý I/2019
|
Kế hoạch triển khai
|
2
|
Hướng dẫn các đơn vị cập nhật quy
trình giải quyết TTHC và vận hành sử dụng trên hệ thống Cổng dịch vụ công, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản liên quan.
|
Cục công nghệ thông tin
|
Văn phòng và các đơn vị thuộc NHNN
|
Thường xuyên
|
TTHC được cập nhật, vận hành trên Hệ
thống
|
3
|
Tổ chức các biện pháp bảo đảm an
toàn thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Cục công nghệ thông tin
|
Văn phòng và các đơn vị thuộc NHNN
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ,
dữ liệu điện tử tại Bộ phận một cửa
|
Văn phòng NHNN
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Sau khi Thông tư của Bộ Nội vụ ban
hành
|
Văn bản hướng dẫn
|
6
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ
chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử trên Hệ thống một cửa điện tử.
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ điện tử
|
V
|
KIỂM TRA,
ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
|
1
|
Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Văn phòng NHNN
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Hàng năm
|
Tổ chức đoàn kiểm tra, kiểm tra
thông qua báo cáo, văn bản hướng dẫn
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC.
|
Văn phòng NHNN và NHNN chi nhánh
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
|
Văn bản hướng dẫn, quy định việc
xin lỗi tổ chức, cá nhân khi có chậm trễ
|
VI
|
CÁC NHIỆM VỤ
KHÁC
|
1
|
Đánh giá tác động của TTHC để lựa
chọn phương án, giải pháp tối ưu cho việc ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung
TTHC đảm bảo nguyên tắc cắt giảm điều kiện kinh doanh và cải cách TTHC.
|
Các đơn vị Vụ, cục có quy định TTHC
|
Văn phòng NHNN và các đơn vị liên
quan
|
Khi phát sinh nhiệm vụ
|
Thực hiện theo quy định
|
2
|
Công bố lợi ích kinh tế về đơn giản
hóa TTHC và cắt giảm điều kiện kinh doanh.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị tại trụ sở chính NHNN
|
Theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
|
Công bố trên phương tiện thông tin
đại chúng lợi ích kinh tế việc cắt giảm.
|
3
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với hoạt động
giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa của NHNN.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Thường xuyên
|
Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng
TTHC hàng năm và thường xuyên.
|
3
|
Chuẩn hóa, thống nhất quy trình nội
bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC.
|
Văn phòng NHNN
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng dẫn
|
4
|
Cập nhật đầy đủ TTHC thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của NHNN lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng thông
tin điện tử NHNN.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc NHNN
|
Trước khi quy định TTHC có hiệu lực
thi hành
|
Cập nhật kịp thời
|
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 61/2018/NĐ-CP, CHỈ THỊ SỐ 30/CT-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 01/2018/TT-VPCP
STT
|
Đơn
vị
|
Ý
kiến tham gia
|
Ý
kiến của Văn phòng
|
1
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
- Tại Mục III- Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển nội dung tại Tiết d điểm 1
sang điểm 3 của Cục Công nghệ thông tin;
|
- Không tiếp thu;
Vì các giải pháp tin học hóa phải
xuất phát từ yêu cầu người sử dụng.
|
+ Tiết e điểm 1: xem xét sửa theo
hướng “Bố trí công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn để giải quyết TTHC tại Bộ phận
một cửa”
|
- Không tiếp thu
Vì đặc thù NHNN rất ít hồ sơ tiếp
nhận trực tiếp, nên NHNN đã có văn bản đề xuất với Văn phòng Chính phủ về vấn
đề này.
|
Phần phụ lục:
Điểm 3 Mục 2 bị trùng điểm 2 Mục 3
|
- Tiếp thu, chỉnh sửa
Bỏ điểm 2 Mục 3
|
2
|
Vụ
Tín dụng các ngành kinh tế
|
- Chuyển nội
dung “Thực hiện nghiêm việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm,
muộn so với quy định trong giải quyết TTHC” từ nhiệm vụ số 2 Mục V lên Mục
III
|
- Tiếp thu, chỉnh sửa
|
- Bổ sung quy định về cơ chế khuyến
khích, động viên cán bộ rút ngắn thời gian xử lý TTHC
|
- Không tiếp thu
Các đơn vị chủ động thực hiện theo
quy định về công tác thi đua, khen thưởng của NHNN.
|
- Bổ sung nhiệm vụ Văn phòng chủ
trì trong việc:
(i) Theo dõi,
đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch;
(ii) Thường xuyên đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra việc giải quyết TTHC đảm bảo tuân thủ quy định về giải quyết
TTHC
|
- Không tiếp thu
Đã quy định cụ thể nhiệm vụ Văn
phòng (bao gồm các công việc đơn vị đề nghị bổ sung) tại điểm 2 Mục III - Tổ
chức thực hiện Kế hoạch.
|
3
|
Vụ Dự
báo thống kê
|
- Tại điểm 1 Mục VI:
Bỏ cụm từ “kinh tế” vì việc đơn giản
hóa TTHC và cắt giảm điều kiện kinh doanh khó lượng hóa và không dễ dàng
|
- Không tiếp thu
Vì đây là chỉ đạo của Chính phủ
|
4
|
Vụ
Pháp chế
|
Đề nghị tách bạch, phân định rõ nhiệm
vụ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp tại các nhiệm vụ ở điểm 1 Mục VI phần Phụ
lục
|
- Tiếp thu, chỉnh sửa
|
5
|
NHNN
chi nhánh Cần Thơ
|
Đề nghị chuyển nội dung tại điểm 6
Mục I phần Phụ lục xuống Mục VI
|
Tiếp thu, chỉnh sửa
|
6
|
NHNN
chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
|
- Tại điểm 3 Mục III đề nghị bổ
sung như sau: “Đề xuất và tổ chức thực hiện giải pháp để hoàn thiện Cổng dịch
vụ công trực tuyến để phục vụ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đối với dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4; kết nối với Cổng thông tin của Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam (NAPAS) để
cung cấp dịch vụ thanh toán phí dịch vụ công trực tuyến; tích hợp, kết nối,...
|
- Không tiếp thu;
(Dự thảo nhiệm vụ theo Chỉ thị 30 của
Thủ tướng, nội dung cụ thể tại văn bản do Vụ Thanh toán làm đầu mối).
|
- Phần IV Phụ lục: bổ sung thêm nội
dung sau: “Triển khai hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến của NHNN; kết nối
với Cổng thông tin của Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam (NAPAS) để
cung cấp dịch vụ thanh toán phí dịch vụ công trực tuyến; tích hợp, kết nối,...”
|
- Không tiếp thu;
(Dự thảo nhiệm vụ theo Chỉ thị 30 của
Thủ tướng, nội dung cụ thể tại văn bản do Vụ Thanh toán làm đầu mối).
|
7
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
- Tại điểm 2, Mục VI:
Đề nghị sửa nội dung công việc
thành “Chuẩn hóa, thống nhất quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành
chính” để đáp ứng theo Điều 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP vv
hướng dẫn thi hành NĐ61
|
- Tiếp thu, chỉnh sửa
|
- Tại điểm 6 mục IV:
Đề nghị Quý Văn phòng chỉnh sửa lại
cho phù hợp với NĐ61 là “Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến
hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử trên
HTMCĐT”;
|
- Tiếp thu, chỉnh sửa
|