BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
245/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-BTP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP
ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế
hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động
của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày
02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tư pháp về tổng kết
công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm
2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cực Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2018 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm,
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài
chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, CĐKQGGDBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 245/QĐ-BTP ngày 06 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn
diện, có hiệu quả các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký biện
pháp bảo đảm trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch, tài sản theo quy định.
1.2. Xác định rõ phương hướng, nhiệm
vụ và giải pháp cụ thể nhằm tổ chức triển khai hiệu quả tất cả những nhiệm vụ của
đơn vị, đặc biệt là các nhiệm vụ trọng tâm bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
1.3. Phát huy tinh thần chủ động,
trách nhiệm, sáng tạo của từng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động
thuộc Cục trong việc triển khai nhiệm vụ được giao.
1.4. Kế hoạch công tác là cơ sở cho việc chỉ đạo, Điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của
Cục, các đơn vị thuộc Cục; xem xét, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức,
người lao động thuộc Cục và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành và đơn
vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát các nhiệm
vụ công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2018, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời
triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ, chất
lượng, tiết kiệm, khả thi nhằm tạo chuyển biến tích cực
trong công tác đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm
chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch;
bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các đơn vị thuộc Cục và các công
chức, viên chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ
chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục
với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
II. NỘI DUNG CÔNG
TÁC
1. Nhiệm vụ trọng
tâm
1.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về
giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm.
1.2. Tổ chức thực hiện hiệu quả pháp
luật về biện pháp bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm.
1.3. Tiếp tục nghiên cứu, áp dụng các
giải pháp cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; tập trung nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tại các
đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, hướng tới tăng dần tỷ lệ đăng
ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
1.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt
động của Cục trên cơ sở Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức và nhân sự được Lãnh đạo
Bộ phê duyệt. Thực hiện các giải pháp đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, Điều
hành, lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các đơn vị
thuộc Cục.
2. Nhiệm vụ cụ
thể
2.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm
2.1.1. Xây dựng dự thảo Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
tàu bay và tàu biển; trao đổi thông tin về tình trạng pháp
lý của tài sản thế chấp là tàu bay và tàu biển (thay thế
Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT).
2.1.2. Xây dựng dự thảo Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trao đổi
thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất (thay thế Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT).
2.1.3. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất
hoàn thiện chính sách pháp luật về đăng ký tài sản tại Việt Nam.
2.1.4. Rà soát, đánh giá, nghiên cứu
thực trạng quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin pháp lý về tài sản là động
sản, làm cơ sở nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu thông tin pháp
lý về tài sản là động sản.
2.2. Tổ chức thực hiện hiệu quả
pháp luật về biện pháp bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm
2.2.1. Thực hiện Kế hoạch triển khai
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm gắn với các quy định có liên quan của Bộ luật dân sự về biện pháp bảo đảm.
2.2.2. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của Bộ
luật dân sự, Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng
ký biện pháp bảo đảm và các văn bản hướng dẫn thi hành trên cơ sở Kế hoạch Điều
phối chung của Bộ.
2.2.3. Xây dựng Bộ tài liệu phục vụ
công tác phổ biến pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm;
lồng ghép nội dung trong các Chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào
tạo thuộc Bộ, ngành Tư pháp.
2.2.4. Thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật và kiểm tra về đăng ký biện pháp bảo đảm
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; tổ chức hoặc tham gia Đoàn kiểm
tra liên ngành đối với công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất và tàu bay, tàu biển.
2.2.5. Hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp
vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm; tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Cục theo quy định của pháp luật.
2.2.6. Rà soát, thống kê và công bố
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; lồng ghép cải cách
thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký biện
pháp bảo đảm.
2.2.7. Rà soát, đánh giá thực trạng
hoạt động của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, làm cơ sở cho việc
nghiên cứu đề xuất phương án để các Trung tâm Đăng ký thực
hiện tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư.
2.3. Tập trung nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, hướng
tới tăng dần tỷ lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến
2.3.1. Thực hiện đăng ký, cung cấp
thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản theo thẩm quyền.
2.3.2. Triển khai có hiệu quả việc
đăng ký, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về đăng ký và cung cấp thông
tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản; khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh
nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới giảm dần
tỷ lệ đăng ký bằng các phương thức khác.
2.2.3. Rà soát, cải tiến quy trình
nghiệp vụ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản đáp ứng
yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của Cục; đổi
mới công tác quản lý chỉ đạo, Điều hành, lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các đơn vị thuộc Cục
2.4.1. Hoàn thiện Đề án “Kiện toàn tổ
chức và hoạt động của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm giai đoạn 2018 -
2020, định hướng đến năm 2030” trình Lãnh đạo Bộ và xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện.
2.4.2. Triển khai thực hiện Đề án kiện
toàn tổ chức và nhân sự của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm sau khi được
Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
2.4.3. Thực hiện Quyết định số
2623/QĐ-BTP ngày 22/12/2017 của Bộ tư pháp về việc phê duyệt Đề án tinh giản
biên chế của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm giai đoạn 2015 - 2021; xây
dựng Kế hoạch tinh giản biên chế của Cục năm 2018.
2.4.4. Thực hiện các giải pháp đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, Điều hành, lề lối làm việc, tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các đơn vị thuộc Cục:
a) Xây dựng, ban hành Quy chế làm việc
của Cục và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các đơn vị thuộc Cục trên cơ sở Quy chế làm việc của Bộ và Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
b) Thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ
theo Đề án vị trí việc làm đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt. Xây dựng và triển
khai kế hoạch Điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với
cán bộ quản lý cấp Phòng năm 2018; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện việc
bổ nhiệm lại, tiếp nhận và tuyển dụng công chức, thi thăng hạng viên chức,...
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức, viên chức làm
công tác đăng ký tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thành tạo về
chuyên môn nghiệp vụ, thân thiện, chuyên nghiệp trong tác phong và thái độ phục
vụ người dân, bảo đảm các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức
ngành Tư pháp.
2.5. Công tác khác
2.5.1. Khảo sát, học tập kinh nghiệm
trong nước và nước ngoài trên cơ sở các hoạt động hợp tác quốc tế đã được phê
duyệt phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách về giao dịch
bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.5.2. Tập trung nâng cao hoạt động
truyền thông phục vụ cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về đăng ký biện
pháp bảo đảm; nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân đối
với tiện ích của Hệ thống đăng ký trực tuyến dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký,
cung cấp thông tin bằng động sản.
2.5.3. Thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua vào thực chất, góp Phần hoàn thành nhiệm
vụ chính trị của Cục và của Bộ.
2.5.4. Tiếp tục nâng cao chất lượng
công tác tổng hợp, tham mưu; triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 và chữ ký số trong công tác chỉ đạo,
Điều hành của đơn vị.
2.5.5. Phối hợp với Văn phòng Bộ tham
gia Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh
đạo Bộ giao; theo dõi và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả
và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám
sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành
đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính
có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch
này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm
2018 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm và Phụ lục kèm theo, các đơn vị
thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Cục
trưởng phê duyệt để triển khai thực hiện, Văn phòng Cục
theo dõi, đôn đốc chung việc thực hiện Kế hoạch. Việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở đế đánh giá kết quả công tác của Cục, các
phòng, đơn vị thuộc Cục, các công chức, viên chức và người lao động trong Cục,
phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Đăng ký
quốc gia giao dịch bảo đảm kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2018 CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Quyết định số: 245/QĐ-BTP
ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí đảm bảo
|
Ghi
chú
|
1
|
Về xây dựng thể chế, chính sách về giao dịch bảo đảm và đăng
ký biện pháp bảo đảm
|
1.1
|
Xây dựng dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay và tàu biển; trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp là tàu bay
và tàu biển (thay thế Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BTP-BGTVT)
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành,
đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng, luật
sư; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
III/2018
|
Thông
tư của Bộ Tư pháp
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn
tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.2
|
Xây dựng dự thảo Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trao
đổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (thay thế Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT)
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành,
đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng, luật
sư; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
IV/2018
|
Thông
tư của Bộ Tư pháp
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn
tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.3
|
Tiếp tục nghiên cứu đề xuất hoàn thiện
chính sách pháp luật đăng ký tài sản tại Việt Nam
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế. Cục Công nghệ thông tin, Tổng cục
Thi hành án dân sự; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý II - III/2018
|
Báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn
tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.4
|
Rà soát, đánh giá, nghiên cứu thực
trạng quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin pháp lý về tài sản là động sản,
làm cơ sở nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu
thông tin pháp lý về tài sản là động sản
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Vụ
Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, các cơ quan, đơn vị có
liên quan; các đơn vị thuộc Cục....
|
Quý
VI/2018
|
Báo
cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả pháp
luật về biện pháp bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
2.1
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về
đăng ký biện pháp bảo đảm gắn với các quy định có liên
quan của Bộ luật dân sự về biện pháp bảo đảm
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Tài
liệu, báo cáo
|
Nguồn kinh phí không tự chủ và kinh
phí tài trợ của các Dự án quốc tế.
|
|
2.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng, nghiệp vụ công tác đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của Bộ Luật
dân sự 2015, Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng
ký biện pháp bảo đảm và các văn bản hướng dẫn thi hành (dự kiến tổ chức 06 lớp
tập huấn, từ 60- 80 học viên tại các tỉnh thành như: Hà Nội. Đồng Nai, Bình Dương, Huế, Gia Lai,
Cần Thơ)
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Văn
phòng Cục
|
Quý
I-II/2018
|
Tài
liệu, báo cáo kết quả hội nghị
|
Nguồn kinh phí không tự chủ và kinh
phí tài trợ của các Dự- án quốc tế.
|
Trên
cơ sở Kế hoạch Điều phối chung của Bộ
|
2.3
|
Xây dựng Bộ tài liệu phục vụ công
tác phổ biến pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký
biện pháp bảo đảm
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I/2018
|
Bộ
tài liệu
|
Nguồn kinh phí không tự chủ
|
|
2.4
|
Thực hiện công tác theo dõi thi
hành pháp luật và kiểm tra về đăng ký biện pháp bảo đảm
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; tổ chức
hoặc tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành đối với công tác
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất và tàu bay, tàu biển (dự kiến tại Nam Định,
Thái Bình, Kon Tum, Gia Lai, Long An, Đồng Tháp)
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Các
cơ quan, tổ chức hữu quan
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, Kế hoạch triển khai
|
Nguồn kinh phí không tự chủ
|
|
2.5
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp vướng
mắc trong việc áp dụng pháp luật về đăng ký biện pháp bảo
đảm; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, Bộ GTVT, Bộ CA; các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, Kế hoạch thực hiện
|
Nguồn
kinh phí không tự chủ
|
|
2.6
|
Rà soát, thống kê và công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; lồng ghép cải cách thủ tục
hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Các Trung tâm Đăng
ký giao dịch, tài sản và các cơ quan, tổ chức hữu quan
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn bản tổng hợp, rà soát; văn bản đề xuất; Quyết định công bố
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
2.7
|
Rà soát, đánh giá thực trạng hoạt động
của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, làm cơ sở cho việc nghiên cứu, đề xuất phương án để các
Trung tâm Đăng ký thực hiện tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Văn
phòng Cục
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị
thuộc Cục
|
Quý
III- IV/2018
|
Báo
cáo, Kế hoạch
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
3
|
Tập trung nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, hướng tới tăng dần tỷ lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến
|
3.1
|
Thực hiện đăng ký, cung cấp thông
tin về biện pháp bảo đảm theo thẩm
quyền
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I
-IV/2018
|
Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Phí để lại của các Trung tâm Đăng
ký
|
|
3.2
|
Triển khai có hiệu quả việc đăng
ký, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm; khuyến khích, hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng
tới giảm dần tỷ lệ đăng ký bằng các phương thức khác
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị
thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Hệ thống hoạt động ổn định, thông
suốt, an toàn, hiệu quả.
|
Phí để lại của
các Trung tâm Đăng ký
|
|
3.3
|
Rà soát, cải tiến quy trình nghiệp
vụ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng
động sản đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn,
thân thiện trong phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Tài liệu, quy trình được cải tiến
|
Phí để lại của các Trung tâm Đăng
ký
|
|
3.4
|
Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin thiếp lập hệ thống dự phòng tại Cục Đăng ký
|
Phòng Quản lý dữ liệu quốc gia giao
dịch bảo đảm
|
Cục Công
nghệ thông tin, Văn phòng Cục
|
Quý II/2018
|
Hệ
thống dự phòng
|
Nguồn phí cấp mã số sử dụng CSDL về
GDBĐ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định; Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của các Trung tâm
|
|
4
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt
động của Cục; đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, Điều hành, lề lối làm việc,
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các đơn vị thuộc Cục
|
4.1
|
Hoàn thiện Đề án “Kiện toàn tổ chức
và hoạt động của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm giai đoạn 2018 -
2020, định hướng đến năm 2030" trình Lãnh đạo Bộ và xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện
|
Văn
phòng Cục
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-II/2018
|
Đề án, Quyết định, Kế hoạch
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục
|
|
4.2
|
Triển khai thực hiện Đề án kiện
toàn tổ chức và nhân sự của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm sau khi được
Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
Văn
phòng Cục
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục
|
Sau
khi Quyết định được ban hành
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự
chủ của Cục
|
|
4.3
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
2623/QĐ-BTP ngày 22/12/2017 của Bộ tư pháp về việc phê duyệt Đề án tinh giản
biên chế của Cục ĐKQGGDBĐ giai đoạn 2015 - 2021; xây dựng
Kế hoạch tinh giản biên chế của Cục năm 2018
|
Văn
phòng Cục
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I/2018
|
Báo
cáo, Kế hoạch
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục
|
|
4.4
|
Thực hiện các giải pháp đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, Điều hành, lề lối
làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các đơn vị thuộc Cục
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Xây dựng, ban hành Quy chế làm việc
của Cục và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục trên cơ sở Quy chế làm việc của
Bộ và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm.
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
|
4.4.2
|
Thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ theo Đề án vị trí việc làm đã được Lãnh
đạo Bộ phê duyệt. Xây dựng và triển khai kế hoạch Điều động,
chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ quản lý cấp Phòng năm 2018: phối hợp với Vụ Tổ chức cán
bộ thực hiện việc bổ nhiệm lại, tiếp nhận và tuyển dụng công chức, thi thăng hạng viên chức,...
|
Văn
phòng Cục
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục
|
Sau
khi Quyết định được ban hành
|
Kế hoạch, Quyết
định
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự
chủ của Cục
|
|
4.4.3
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công
chức, viên chức làm công tác đăng ký tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài
sản thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, thân thiện, chuyên nghiệp trong tác
phong và thái độ phục vụ người dân, bảo đảm các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức ngành Tư pháp
|
Các
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản nội bộ
|
Phí để lại của
các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
|
5
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Công tác hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt
động hợp tác quốc tế đã được phê duyệt
|
Văn
phòng Cục
|
Vụ Hợp
tác quốc tế, Phòng Quản lý nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Tài liệu,
báo cáo
|
Hỗ
trợ từ các tổ chức quốc tế
|
|
5.1.2
|
Chủ động tìm kiếm và tranh thủ hỗ
trợ của các tổ chức quốc tế trong việc xây dựng, hoàn thiện thể chế và hiện đại
hóa hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm. phù hợp với
thông lệ quốc tế
|
Văn phòng
Cục
|
Vụ Hợp
tác quốc tế, Phòng Quản lý nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Tài
liệu, báo cáo
|
Hỗ
trợ từ các tổ chức quốc tế
|
|
5.2
|
Công tác truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Tập trung nâng cao hoạt động truyền
thông phục vụ cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về đăng ký biện pháp
bảo đảm; nâng cao nhận thức của tổ chức,
cá nhân đối với tiện ích của Hệ thống đăng ký trực tuyến dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin bằng động sản
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I/2018
|
Kế
hoạch, Quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5%
do các Trung tâm trích nộp theo quy định
|
|
5.2.2
|
Viết tin, bài
về đăng ký bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm nhằm nâng cao nhận thức,
hiểu biết của người dân, doanh nghiệp về tầm quan trọng
và những lợi ích của việc thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Phòng
Quản lý nghiệp vụ
|
Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân
chủ và pháp luật, Học viện Tư pháp, Vụ TCCB, Cục Công nghệ thông tin, các đơn
vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Chuyên
đề, tin bài, tài liệu
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
|
5.2.3
|
Quản lý nội dung Trang thông tin về
đăng ký biện pháp bảo đảm trên Cổng thông tin của Bộ Tư
pháp đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, hướng dẫn nghiệp
vụ và phổ biến pháp luật về biện pháp bảo đảm và đăng ký
biện pháp bảo đảm
|
Tổ
biên tập Trang thông tin
|
Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2018
|
Tin
bài, tài liệu
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
|
5.3
|
Công tác tài chính, kế toán
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thu phí đăng ký, phí cung cấp thông
tin và phí sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm nhằm đảm bảo cho hoạt động của Cục và các Trung tâm
Đăng ký; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước
|
Phòng
Tài chính, kế toán
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, báo cáo
|
Nguồn
phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm
|
|
5.3.2
|
Trình Báo cáo quyết toán xây dựng
cơ sở vật chất cho hệ thống đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, hợp Phần xây dựng trụ sở và hợp Phần công nghệ
thông tin
|
Phòng
Tài chính, kế toán
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Quý
I-/2018
|
Hồ
sơ, báo cáo
|
Nguồn kinh phí vốn đầu tư phát triển
của các Trung tâm Đăng ký
|
|
5.3.3
|
Kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân
sách và thu chi hoạt động sự nghiệp năm 2017 của các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản; tổng hợp quyết toán của Cục và các Trung tâm Đăng
ký năm 2018.
|
Phòng
Tài chính, kế toán
|
Cục Kế hoạch - Tài chính, các Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các đơn vị khối Văn phòng Cục;
|
Quý
I-II/2018
|
Biên bản kiểm tra, xét duyệt quyết toán, Thông báo duyệt quyết toán
|
Nguồn phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm: phí,
lệ phí của Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
|
5.3.4
|
Thực hiện lập dự toán ngân sách,
thu chi hoạt động của Cục và các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản năm 2018, báo cáo thuyết minh dự toán gửi Cục Kế hoạch - Tài chính
trình Bộ phê duyệt
|
Phòng
Tài chính, kế toán
|
Cục Kế hoạch - Tài chính, các Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các đơn vị khối Văn phòng Cục
|
Quý
III/2018
|
Các biểu mẫu dự
toán, báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ; phí, lệ phí
của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
|
5.3.5
|
Thực hiện chi tiêu, sử dụng kinh phí
ngân sách cấp và nguồn thu phí được để lại
theo Quy chế chi tiêu nội bộ và quy định pháp luật
|
Phòng
Tài chính, kế toán
|
Các
đơn vị khối Văn phòng Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
|
Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn phí
cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ
|
|
5.4
|
Công tác hành chính, quản trị
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng công
tác tổng hợp, tham mưu phục vụ công
tác chỉ đạo, Điều hành của Lãnh đạo Cục
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc Cục, Văn phòng Bộ, Sở Tư pháp các địa phương
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, Kế hoạch, báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
|
5.4.2
|
Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 và chữ ký số trong công tác chỉ đạo, Điều hành của đơn vị
|
Văn
phòng Cục
|
Văn
phòng Bộ; Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn phí
cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ
|
|
5.4.3
|
Phối hợp với Văn phòng Bộ tham gia
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo
Bộ giao; theo dõi và đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị
|
Văn phòng
Cục
|
Văn
phòng Bộ; Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, quyết định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
|
5.4.4
|
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng,
bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp Phần hoàn thành nhiệm vụ chính
trị của Cục và của Bộ
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể thuộc Cục
|
Quý
I-IV/2018
|
Văn
bản, báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
|