Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 2444/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/06/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2444/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 702/TTr-SNV ngày 24/6/2015 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1014/STP-KSTT ngày 22/6/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế các Quyết định: Số 2678/QĐ-UBND ngày 28/8/2009; số 353/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2444/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Tôn giáo |
|
1 |
Đăng ký Hiến chương, Điều lệ sửa đổi |
2 |
Chấp thuận việc đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam. |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC |
I. Lĩnh vực tổ chức, hành chính sự nghiệp nhà nước |
|||
1 |
T-HTI-225427-TT |
Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập |
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ |
2 |
T-HTT-225433-TT |
Thẩm định việc tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập |
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ |
II. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
|||
1 |
T-HTI-177788-TT |
Tuyển dụng công chức |
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-225416-TT |
Thủ tục thi nâng ngạch công chức |
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ |
3 |
T-HTI-002271-TT |
Tiếp nhận về trợ cấp thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và 111/HĐBT |
Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ |
4 |
T-HTI-002272-TT |
Chuyển đi về trợ cấp thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và 111/HĐBT |
Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ |
III. Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi chính phủ |
|||
1 |
T-HTI-225351-TT |
Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-225375-TT |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
3 |
T-HTI-225385-TT |
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
4 |
T-HTI-225392-TT |
Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
IV. Lĩnh vực Tôn giáo |
|||
1 |
T-HTI-130580-TT |
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-130582-TT |
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
3 |
T-HTI-002402-TT |
Chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
4 |
T-HTI-130576-TT |
Chấp thuận việc chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
5 |
T-HTI-130577-TT |
Chấp thuận việc sáp nhập tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
6 |
T-HTI-130585-TT |
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
7 |
T-HTI-130581-TT |
Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
8 |
T-HTI-130586-TT |
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
9 |
T-HTI-130587-TT |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
10 |
T-HTI-130588-TT |
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
11 |
T-HTI-130635-TT |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
12 |
T-HTI-130589-TT |
Chấp thuận Hội nghị, Đại hội của tổ chức tôn giáo không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở, Trung ương hoặc toàn đạo. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
13 |
T-HTI-130579-TT |
Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
14 |
T-HTI-130592-TT |
Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
15 |
T-HTI-130598-TT |
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
16 |
T-HTI-130600-TT |
Chấp thuận thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
17 |
T-HTI-130578-TT |
Chấp thuận việc hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
T-HTI-130590-TT |
Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-129787-TT |
Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo |
Thực hiện theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2444/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 702/TTr-SNV ngày 24/6/2015 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1014/STP-KSTT ngày 22/6/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế các Quyết định: Số 2678/QĐ-UBND ngày 28/8/2009; số 353/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2444/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Tôn giáo |
|
1 |
Đăng ký Hiến chương, Điều lệ sửa đổi |
2 |
Chấp thuận việc đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam. |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC |
I. Lĩnh vực tổ chức, hành chính sự nghiệp nhà nước |
|||
1 |
T-HTI-225427-TT |
Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập |
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ |
2 |
T-HTT-225433-TT |
Thẩm định việc tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập |
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ |
II. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
|||
1 |
T-HTI-177788-TT |
Tuyển dụng công chức |
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-225416-TT |
Thủ tục thi nâng ngạch công chức |
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ |
3 |
T-HTI-002271-TT |
Tiếp nhận về trợ cấp thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và 111/HĐBT |
Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ |
4 |
T-HTI-002272-TT |
Chuyển đi về trợ cấp thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và 111/HĐBT |
Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ |
III. Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi chính phủ |
|||
1 |
T-HTI-225351-TT |
Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-225375-TT |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
3 |
T-HTI-225385-TT |
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
4 |
T-HTI-225392-TT |
Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ |
IV. Lĩnh vực Tôn giáo |
|||
1 |
T-HTI-130580-TT |
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-130582-TT |
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
3 |
T-HTI-002402-TT |
Chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
4 |
T-HTI-130576-TT |
Chấp thuận việc chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
5 |
T-HTI-130577-TT |
Chấp thuận việc sáp nhập tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
6 |
T-HTI-130585-TT |
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
7 |
T-HTI-130581-TT |
Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
8 |
T-HTI-130586-TT |
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
9 |
T-HTI-130587-TT |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
10 |
T-HTI-130588-TT |
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
11 |
T-HTI-130635-TT |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
12 |
T-HTI-130589-TT |
Chấp thuận Hội nghị, Đại hội của tổ chức tôn giáo không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở, Trung ương hoặc toàn đạo. |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
13 |
T-HTI-130579-TT |
Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
14 |
T-HTI-130592-TT |
Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
15 |
T-HTI-130598-TT |
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
16 |
T-HTI-130600-TT |
Chấp thuận thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
17 |
T-HTI-130578-TT |
Chấp thuận việc hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
T-HTI-130590-TT |
Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo |
Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ; Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
2 |
T-HTI-129787-TT |
Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo |
Thực hiện theo Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi sửa đổi hiến chương, điều lệ có trách nhiệm gửi văn bản đến Phòng hành chính Tổng hợp Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ (Địa chỉ: Số 01, đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo. Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Ban Tôn giáo trả kết quả cho tổ chức tôn giáo.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) nêu rõ: Tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung sửa đổi hiến chương, điều lệ.
- Hiến chương, điều lệ sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): có Mẫu đơn: Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi. B26.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………………………… Năm sinh: ………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………………………………
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi với nội dung sau:
Lý do sửa đổi: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung sửa đổi: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Kèm theo đăng ký gồm: Hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã sửa đổi.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
2. Chấp thuận việc đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nước ngoài có nhu cầu tập trung sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo hợp pháp tại Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản đến phòng Hành chính
- Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo. Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định ra văn bản chấp thuận hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo (bản chính) nêu rõ: Họ tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, số lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo dự kiến sinh hoạt;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): Mẫu đơn: Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam. Mẫu B35.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM
Kính gửi:(2) ………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………….. Tên gọi khác ………………… Năm sinh: ………….
Quốc tịch: ………………………………………. Tôn giáo: ………………………………….
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam với nội dung sau:
Lý do đề nghị sinh hoạt tôn giáo: …………………………………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn giáo: …………………………………………………………………
Số lượng người tham gia: ……………………………………………………………………
Cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt tôn giáo: ………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo có cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
_______________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở tôn giáo hợp pháp mà người nước ngoài chọn làm địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước
1. Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn.
Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Văn bản thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết (thuộc thẩm quyền Sở Nội vụ): 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Thẩm định việc tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ (số 38 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn.
Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Văn bản thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết (thuộc thẩm quyền Sở Nội vụ): 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều kiện giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
+ Không còn chức năng, nhiệm vụ;
+ Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
+ Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
II. Lĩnh vực cán bộ, công chức
1. Tuyển dụng công chức
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có thông báo tuyển dụng công chức của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân căn cứ chỉ tiêu, cơ cấu ngành nghề, trình độ cần tuyển được UBND tỉnh phê duyệt, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức tại các tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
- Bước 2: Các tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu cơ cấu thu hồ sơ, tổng hợp danh sách các thí sinh đăng ký dự tuyển công chức nộp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng tuyển dụng kiểm tra tính hợp lệ và các thành phần của hồ sơ dự tuyển theo quy định, đối chiếu nhu cầu, chỉ tiêu ngành nghề cần tuyển, nếu đủ điều kiện thì được thi tuyển (hoặc xét tuyển) theo quy định, nếu không đủ điều kiện thì trả hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức biết để trả hồ sơ cho cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Thực hiện tuyển dụng theo quy định của Luật Cán bộ công chức và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Thông tư số 13/2010/TT-BNV.
Khi có kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển Hội đồng tuyển dụng công khai kết quả thi hoặc xét tuyển. Sau đó tham mưu Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả những người trúng tuyển. Khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh; Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng (theo thẩm quyền) chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (bản chính, có dán ảnh);
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (bản chính, có gián ảnh);
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có, bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo chỉ tiêu cơ cấu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ, các tổ chức có nhu cầu tuyển dụng công chức
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí (nếu có): Có.
+ Dưới 100 thí sinh tham dự: Mức phí 260.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự: Mức phí 200.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
+ Từ 500 trở lên thí sinh tham dự: Mức phí 140.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đăng ký dự tuyển công chức (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có.
- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
- Phẩm chất đạo đức tốt;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
- Khi trúng tuyển phải xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển để kiểm tra.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/06/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………………. (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: ……………………(3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
Người
làm đơn |
Ghi chú:
(1)Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2)Ghi đúng tên cơ quan, Tổ chức có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
2. Thi nâng ngạch công chức lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức:
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền.
Bước 2. Xây dựng và đề nghị phê duyệt kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự, chuyên viên hoặc tương đương:
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ về số lượng chỉ tiêu nâng ngạch theo quy định, cơ quan quản lý công chức xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện theo thẩm quyền.
Bước 3. Tổ chức thi nâng ngạch công chức
- Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức được Bộ Nội vụ phê duyệt, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương; thành lập Hội đồng thi nâng ngạch để tổ chức kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ theo quy định.
- Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức được thực hiện theo Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và Quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức (ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ).
Bước 4. Thông báo kết quả kỳ thi nâng ngạch theo Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP:
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, nếu xét thấy chưa chính xác thì công chức có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thông báo điểm thi và điểm chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có trách nhiệm thông báo cho cơ quan sử dụng công chức;
Bước 5. Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch theo Khoản 5 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Điều 18 Thông tư số 13/2012/TT-BNV:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển và báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ để theo dõi.
- Việc xếp lương đối với công chức được bổ nhiệm vào ngạch mới sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ.
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước
- Qua đường công văn
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch:
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu cầu các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hà Tĩnh.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí:
Phí dự thi nâng ngạch công chức: Ngạch chuyên viên và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV)
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
Mẫu 2C BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC …… Số hiệu cán bộ, công chức: ………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ………………………………………………………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): …………………………………………….
2) Tên gọi khác: ………………………………………………………………………..
3) Sinh ngày: ….. tháng ….. năm ….. Giới tính (nam, nữ): ……………………….
4) Nơi sinh: Xã ………….., Huyện ……….........., Tỉnh …………………………….
5) Quê quán: Xã …………………., Huyện ………………………, Tỉnh ……………………
6) Dân tộc: ……………………………………… 7) Tôn giáo: ………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ..........................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: ………./………./………., Cơ quan tuyển dụng: ……………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): …………………………… Ngày tháng năm bổ nhiệm
ngạch: ……………………………………………………… Mã ngạch: ………………………
Bậc lương: ….., Hệ số: ….., Ngày hưởng: …../……/……., Phụ cấp chức vụ: ……………
Phụ cấp khác: ……………………………………………………………………………………
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………
……………………………………………………………………………………………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất: ………………………………………………………
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: .................................................................... 15.4- Quản lý nhà
nước: ……………………………………………………………………………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, ………..)
15.5- Ngoại ngữ: …………………………………….. 15.6- Tin học: ………../…………..
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D, ...........)
(Trình độ A, B, C, ...................)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt nam: ………../…………/ …………, Ngày chính thức: .........../…………/……………….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội: …………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, ..................... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: ………/…………../…………, Ngày xuất ngũ …………/…………../…………, Quân hàm cao nhất: …………………………………………………………...
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất: …………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, .....................)
20) Sở trường công tác: ……………………………………………………………………………………
21) Khen thưởng: ………………………………………. 22) Kỷ luật: ………………………
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……………….., Chiều cao: ………., Cân nặng: ………..kg,
Nhóm máu: ………………………………………………………………………………………
24) Là thương binh hạng: ……………/……………….., Là con gia đình chính sách: ……
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……………………… Ngày cấp: ………/………./………..
26) Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………………
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm -Đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
……………………………. …………………………….
……………………………. …………………………….
……………………………. ……………………………. |
………………………………….. …………………………………..
………………………………….. …………………………………..
………………………………….. ………………………………….. |
………./……… - ………./………..
………./……… - ………./………..
………./……… - ………./……….. |
……………. …………….
……………. …………….
……………. ……………. |
……….. ………..
……….. ………..
……….. ……….. |
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ......./ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ...........................
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ........... |
…………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. …………………….. |
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… |
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì ? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu …… ?): ………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ …..)?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh? chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội...? |
…… .……
…………. ………….
…………. ………….
…………. …………. |
………………………... ………………………...
………………………………... ………………………………...
………………………………... ………………………………...
………………………………... ………………………………... |
……….. ………..
……….. ………..
……….. ………..
……….. ……….. |
…………………………………………………. ………………………………………………….
………………………………………………………. ……………………………………………………….
………………………………………………………. ……………………………………………………….
………………………………………………………. ………………………………………………………. |
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh? chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội...? |
………… .………...
…………. ………….
…………. …………. |
………………………………... ………………………………...
………………………………... ………………………………...
………………………………... ………………………………... |
……….. ………..
……….. ………..
……….. ……….. |
………………………………………………………. ……………………………………………………….
………………………………………………………. ……………………………………………………….
………………………………………………………. ………………………………………………………. |
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………….., Ngày ….. tháng …… năm 20……
Người khai |
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC |
3. Tiếp nhận về trợ cấp thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP, 111/HĐBT
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho cá nhân về hoàn chỉnh; nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên nhận cho cá nhân;
- Bước 2. Chuyển hồ sơ lên các phòng, ban chuyên môn xử lý. Các phòng, ban, chuyên môn tham mưu văn bản trình lãnh đạo Sở ký, chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành;
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho cá nhân (theo ngày hẹn).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chuyển trợ cấp của UBND cấp xã - nơi chuyển đi (bản chính).
- Văn bản đồng ý tiếp nhận của UBND huyện, thị xã, thành phố - nơi chuyển đến (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý tiếp nhận.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết của Hội đồng Bộ trưởng trong phiên họp Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng ngày 29/9/1981;
- Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ về việc bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã;
- Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.
- Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
4. Chuyển đi về trợ cấp thường xuyên cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP, 111/HĐBT
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho cá nhân về hoàn chỉnh; nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên nhận cho cá nhân;
- Bước 2. Chuyển hồ sơ lên các phòng, ban chuyên môn xử lý. Các phòng, ban, chuyên môn xử lý, tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở ký, chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành;
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho cá nhân (theo ngày hẹn).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chuyển trợ cấp của UBND cấp xã - nơi chuyển đi (bản chính).
- Văn bản đồng ý cho chuyển và đề nghị Sở Nội vụ giải quyết của UBND cấp huyện - nơi chuyển đi (bản chính).
- Giấy đồng ý tiếp nhận của Sở Nội vụ - nơi chuyển đến (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chuyển trợ cấp (Văn bản đồng ý chuyển trợ cấp)
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết của Hội đồng Bộ trưởng trong phiên họp Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng ngày 29/9/1981;
- Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ về việc bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã;
- Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.
- Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ 01/01/2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
III. Lĩnh vực Hội, tổ chức phi Chính phủ (thuộc tỉnh)
1. Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ban vận động thành lập Hội đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành; chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Ban vận động biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Ban vận động thành lập Hội (theo ngày hẹn).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập hội;
- Dự thảo điều lệ;
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Thành lập Hội (Mẫu 4) và Mẫu 9 (mẫu điều lệ hội) ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hội xin phép được thành lập phải có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn tỉnh Hà Tĩnh,
- Có điều lệ.
- Có trụ sở.
- Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
+ Hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.
Đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
Mẫu 4 - Đơn đề nghị thành lập hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội ...(1)...
Kính gửi: ...(2)...
Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết
----------------------------------------------------------------(3)-----------------------------------------------
2. Cơ sở
----------------------------------------------------------------(4)-----------------------------------------------
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
----------------------------------------------------------------(5)-----------------------------------------------
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
----------------------------------------------------------------(6)-----------------------------------------------
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
----------------------------------------------------------------(7)-----------------------------------------------
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
----------------------------------------------------------------(8)-----------------------------------------------
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): …………………………………………………….
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ……………………………………………………………
V. Hồ sơ, gồm:
----------------------------------------------------------------(9)----------------------------------------------.
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị …(2)… xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội …(1)…./.
Nơi nhận: |
….., ngày …..
tháng ….. năm ….. Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/20120/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có). Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Mẫu 9 - Điều lệ hội (*)
…(1)… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI …(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ - ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: ……………………………………………………………………………….
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………….
3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………
4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại ……………………………………………………………………………………
Điều 4. Pbạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)…, trong lĩnh vực …(6)...
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật,
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn Quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có) …………………….(10)…………………………….
c) Hội viên danh dự (nếu có) …………………...(11)…………………………….
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ………………………(12)…………………………….
Đỉều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
------------------------------------------------------------(13)-------------------------------------------------
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)…, một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt dự đại hội.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi ... họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. …………………………………………….(16)………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. ………………………………………………(17)……………………………………
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội của Hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê hoặc xây dựng trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc theo quy định của Ban Chấp hành Hội và theo quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở (nếu có), trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do hội viên danh dự, hội viên hoặc các tổ chức, cá nhân hiến, cho, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi Hội chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, quy trình, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ……………(18)…………..
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình, thủ tục xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ, (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức… của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội…;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh…, trong huyện…, trong xã…;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký... (nếu có);
(17) Các chức đanh khác: Tổng thư ký, thư ký ... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ ... hoặc đại hội bất thường.
2. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
2.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức hội gửi (trực tiếp hoặc qua bưu điện) hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành; chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho tổ chức hội (theo ngày hẹn).
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính);
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nộì vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
2.8. Lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tách hội (Mẫu 10, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ).
- Đơn đề nghị chia hội (Mẫu 11, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (Mẫu 12, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (Mẫu 13, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Các hội chia; sáp nhập; hợp nhất (trừ trường hợp tách hội) chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của Chủ tịch UNND tỉnh cho phép chia; sáp nhập; hợp nhất hội. Các quyền và nghĩa vụ của hội chia; sáp nhập; hợp nhất được chuyển giao cho các hội mới. Đối với trường hợp tách hội thì hội tách và hội thành lập mới do tách hội phải cùng nhau chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của hội trước khi tách.
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
Mẫu 10 - Đơn đề nghị tách hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội
------------------------------------------------------------(4)------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------------------------------------(5)---------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………..
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)..../.
Nơi nhận: |
..........,
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách;
(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị tách.
Mẫu 11 - Đơn đề nghị chia hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội ...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)...
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội ...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do chia hội
------------------------------------------------------------(5)--------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------------------------------------(6)-----------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………
Hội ...(1)... đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)..../.
Nơi nhận: |
..........,
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia;
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 12 - Đơn đề nghị sáp nhập hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội …(2)… đã thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
------------------------------------------------------------(4)--------------------------------------------------
2. Hồ sơ gồm:
---------------------------------------------------------------(5)-----------------------------------------------
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
Đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)..../.
Nơi nhận: |
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ... CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập;
(2) Tên hội được sáp nhập;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 13 - Đơn đề nghị hợp nhất hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội …(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
……………………………………(5)……………………………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(6)……………………………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
Nơi nhận: |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7) |
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (7) |
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 9 - Điều lệ hội (*)
…(1)… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI …(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số
/QĐ - ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: …………………………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………….
4. Biểu tượng (nếu có): …………………………………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại ……………………………………………………………………………………
Điều 4. Pbạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)…, trong lĩnh vực …(6)...
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn Quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có) …………………….(10)…………………………….
c) Hội viên danh dự (nếu có) …………………...(11)…………………………….
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ………………………(12)…………………………….
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
------------------------------------------------------------(13)---------------------------------------------------
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)…, một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi ... họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. …………………………………………….(16)………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. ………………………………………………(17)………………………………………
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội của Hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê hoặc xây dựng trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc theo quy định của Ban Chấp hành Hội và theo quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở (nếu có), trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do hội viên danh dự, hội viên hoặc các tổ chức, cá nhân hiến, cho, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi Hội chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ……………(18)…………………..
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ, (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức… của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội…;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh…, trong huyện…, trong xã…;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký... (nếu có);
(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký ... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ ... hoặc đại hội bất thường.
4. Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện Hội đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hội hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Sở duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành; chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho tổ chức hội (theo ngày hẹn).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội (bản chính);
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hội.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
IV. Lĩnh vực Tôn giáo
1. Chấp thuận việc tổ chức các lễ hội tín ngưỡng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời người đại diện tổ chức lễ hội.
- Bước 3: Cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội (theo mẫu);
- Danh sách Ban tổ chức lễ hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Mẫu đơn Đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng (Mẫu B3, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Đối với lễ hội được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm không phải nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội trong văn bản đề nghị.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu đơn B3:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC LỄ HỘI TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): …………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Người đại diện: …………………………………………………………………………………
Họ và tên: ………………………………… Tên gọi khác: ………. Năm sinh: ……………..
Giấy CMND số: ………………………….. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: ………
Đề nghị về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng:
Tên lễ hội: ……………………………………………………………………………………….
Nguồn gốc lịch sử (3): …………………………………………………………………………..
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi tổ chức: …………………………………………………………………………………
Nội dung lễ hội: ………………………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………….
Địa điểm tổ chức: ………………………………………………………………………………..
Kèm theo văn bản gồm: chương trình lễ hội; danh sách Ban tổ chức lễ hội.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra lễ hội.
(3) Đối với lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước thì không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
2. Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời người đại diện tổ chức lễ hội.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu có), họ và tên người đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức, (bản chính)
- Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bản chính).
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi (bản sao).
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Có quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Mẫu Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B6, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Sau thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo và đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo (tổ chức được công nhận là tổ chức tôn giáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức của những người có cùng tín ngưỡng, có giáo lý, giáo luật, lễ nghi không trái với thuần phong, mỹ tục, lợi ích của dân tộc;
b) Có hiến chương, điều lệ thể hiện tôn chỉ, mục đích, đường hướng hành đạo gắn bó với dân tộc và không trái với quy định của pháp luật;
c) Có đăng ký hoạt động tôn giáo và hoạt động tôn giáo ổn định;
d) Có trụ sở, tổ chức và người đại diện hợp pháp;
đ) Có tên gọi không trùng với tên gọi của tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………………………………………………
Tên tôn giáo: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3) ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………….. Tên gọi khác: ……………….. Năm sinh: ………..
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ……………
Chức vụ trong tổ chức (nếu có): …………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo số: ………/………. ngày cấp: ………../………………
Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………
Số lượng tín đồ: …………………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: ……………………………………………………………………………………………..
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
TM.
TỔ CHỨC |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức.
(2) Thủ tướng Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
Mẫu A2
………. (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-….. (2) |
………. (3), ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức tôn giáo
…………….. (4)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
……………. (5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ……………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
Năm hình thành tại Việt Nam: …………………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích hoạt động: …………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động: ……………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: ………………………………………………………………………………..
Điều 2. ……………………….. (6) được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: |
…………………………..(4) |
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Thừa ủy quyền (nếu có).
(6) Tên tổ chức công giáo được công nhận.
3. Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 17, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở: Có quyết định về việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không chấp thuận cho thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Đối với việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở: Có quyết định về việc chấp thuận chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở hoặc văn bản trả lời về việc không chấp thuận cho chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Mẫu đơn Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B7, B8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Đối với việc chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
- Đối với việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
…………………………………………………………………………………………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lý do thành lập: …………………………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động tôn giáo: ……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập: ………………………………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập: ……………………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu B8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ ... (2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị……………………………………………………. (2) tổ chức tôn giáo trực thuộc: ………………………………………………………………………
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị được ... (2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2): …………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2): ……………………………………………………
Lý do (2): ………………………………………………………………………………………….
Phạm vi hoạt động tôn giáo: …………………………………………………………………….
Số lượng tín đồ trước khi (2): ……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi (2): ………………………………………………………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2): ………………………………………………..
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu A5
ỦY
BAN NHÂN DÂN … (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND |
…..(2)….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ………………. (3) được thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở:
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: ……………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………………………
Số lượng tín đồ khi thành lập: ………………………………………………………………….
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
Điều 2. ………. (4) thuộc hệ thống tổ chức của ……….(3), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của ………. (3) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
_______________
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(3) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
(4) Tên tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu A7
ỦY
BAN NHÂN DÂN ….. (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-UBND |
….. (2) ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận ….. (3) tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ….. (4) được ..... (3) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Tên tổ chức trước khi ………………………… (3) …………………………………………
Tên tổ chức sau khi ………………………… (3)………………………………………………
Số lượng tín đồ trước khi ………………………… (3) ………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi ………………………… (3) …………………………………………
Phạm vi hoạt động: ……………………………………………………………………………
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………..
Điều 2. ….. (5) thuộc ………. (4), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của ………. (4) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
_______________
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành quyết định.
(3) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(4) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(5) Tên tổ chức tôn giáo sau khi được chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
4. Cấp đăng ký cho Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo thành lập hội đoàn nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo. Nếu không có ý kiến khác thì sau 20 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ, hội đoàn được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký Hội đoàn tôn giáo của tổ chức tôn giáo (Bản chính) trong đó nêu rõ:
+ Tên tổ chức tôn giáo, tên Hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đoàn;
+ Danh sách những người tham gia điều hành Hội đoàn;
+ Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của Hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
(Mẫu đơn đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu đơn B9:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa): …………………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………….
Mục đích hoạt động: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
Cơ cấu tổ chức và quản lý: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….........
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: …………………….…… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh ………
Giấy CMND số: ……………………………. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ……….
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có): …………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A8
……………….. (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./GCN - … (2) |
….. (3) ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
……………………………………………………………………………. (1) chứng nhận:
Tên hội đoàn (chữ in hoa): ………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………
Mục đích hoạt động: ………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lý: ………………………………………………………………………
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: …………………………… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh ………
Giấy CMND số: ……………………………. Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ………
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có): ……………………………………………………
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
...................................
(4) |
_______________
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
5. Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Ban, chuyển phòng Công giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác.
- Bước 3: Người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký (Bản chính) trong đó nêu rõ: Tên dòng tu tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu.
- Danh sách tu sỹ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác chưa được cấp đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
5.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đăng ký dòng tu (Mẫu B10, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3) ………………………………………………………………………………………
Tổ chức chức tôn giáo: …………………………………………………………………………
Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
Đăng ký dòng tu ……………………… (2):
Tên dòng tu (2) ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích: ………………………………………………………………………………..
Hệ thống tổ chức và quản lý: ……………………………………………………………………
............................................................................................................................................
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ………………………………………………………………………..
Người đứng đầu dòng tu …………… (2):
Họ và tên: …………………….. Tên gọi khác …………………………….. Năm sinh ………
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: …………………….. Nơi cấp: ..............
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): …………………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A9
……………….. (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./GCN - … (2) |
….. (3) ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký .......... (4)
……………………………………………. (1) …………………………………. chứng nhận:
Tên … (4): ………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………..
Tôn chỉ, mục đích: ……………………………………………………………………………
Hệ thống tổ chức: …………………………………………………………………………….
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………………………………………………………
Người đứng đầu ….. (4):
Họ và tên: ……………… Tên gọi khác …………………………… Năm sinh ………….
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo tại thời điểm đăng ký (nếu có): ..............................
………………………………………………………………………………………………….
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
...................................
(5) |
_______________
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp giấy chứng nhận.
(4) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
6. Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn bản đề nghị đến Phòng Hành chính – Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định ra văn bản chấp thuận hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) nêu rõ: Tên lớp, địa điểm mở lớp, lý do mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
6.8. Lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Mẫu đơn: Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo. B15.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp: ……………………………………………………………………………………………
Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………………
Lý do mở lớp: ……………………………………………………………………………………..
Thời gian học: …………………………………………………………………………………….
Nội dung học: ……………………………………………………………………………………..
Thành phần tham dự: ……………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình học; danh sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mở lớp.
7. Tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo quản lý linh mục (Tòa giám mục địa phận Vinh), nhà sư (Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam) gửi hồ sơ đăng ký tại Phòng Hành chính tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu UBND cấp tỉnh không có ý kiến khác thì người được đăng ký được hoạt động tôn giáo theo chức danh đã đăng ký.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký (Bản chính) trong đó nêu rõ:
+ Họ tên, phẩm trật, chức vụ;
+ Phạm vi phụ trách;
+ Tóm tắt quá trình hoạt động của người được đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
7.8. Lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử. Mẫu B16.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công dân Việt Nam, có tư cách đạo đức tốt;
- Có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc;
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Tên gọi khác trong tôn giáo |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Phẩm trật |
Phạm vi phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định
8. Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành trong tôn giáo theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành thuộc thẩm quyền quản lý gửi hồ sơ thông báo tại Phòng Hành chính Tổng hợp, Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông báo (Bản chính) trong đó nêu rõ: Lý do cách chức, bãi nhiệm, kèm theo văn bản của tổ chức tôn giáo về cách chức, bãi nhiệm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
8.8. Lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành: Mẫu B18.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013AT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CÁCH CHỨC, BÃI NHIỆM CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………………….. Năm sinh ………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): …………………………………………………………………
Giấy CMND số: ……………………………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: …………
Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………………………………………
Phạm vi phụ trách: ………………………………………………………………………………..
Lý do cách chức, bãi nhiệm: …………………………………………………………………….
Từ ngày ………………………. tháng …………………….. năm ………………………………
Kèm theo Thông báo gồm: văn bản của tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
9. Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hằng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo cơ sở có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, cơ quan Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nêu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo. Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) nêu rõ: Tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện đảm bảo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
9.8. Lệ phí (nếu có): Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn; Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký. B22.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: ……………………………………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo: ………………………………………………………………………
Nội dung hoạt động: …………………………………………………………………………..
Người tổ chức: …………………………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………………………………
Thời gian: ……………………………………………………………………………………….
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………….
Dự kiến số lượng người tham dự: …………………………………………………………..
Các điều kiện đảm bảo ……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
10. Chấp thuận Hội nghị thường niên, Đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 27, 28 Nghị định 92/2012/NĐ-CP
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) nêu rõ: Tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội.
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
10.8. Lệ phí (nếu có): Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: Đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội. B25.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B25
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………………. Năm sinh ……………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) …………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………………………………………
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội: ………………………………………………………………………
Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………….
Địa điểm tổ chức: ……………………………………………………………………………….
Dự kiến thành phần tham dự: …………………………………………………………………
Số lượng người tham dự: ………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 28 Nghị định; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 29 Nghị định.
11. Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh hoặc từ nhiều thành phố trực thuộc Trung ương.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phụ trách tổ chức tôn giáo gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo Ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) nêu rõ: Tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
11.8. Lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo. B27.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ……………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………………. Năm sinh ………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ……………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………………………………
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ: …………………………………………………………………………………….
Nội dung: ………………………………………………………………………………………..
Thời gian tổ chức: ………………………………………………………………………………
Địa điểm tổ chức: ………………………………………………………………………………
Người chủ trì: ……………………………………………………………………………………
Quy mô: ………………………………………………………………………………………….
Thành phần: …………………………………………………………………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
12. Chấp thuận việc tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo ban chuyển Phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông báo (bản chính) nêu rõ: Mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
12.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
12.8. Lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. B30.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TỔ CHỨC QUYÊN GÓP CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: …………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ……………………………………………………………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp: ……………………………………………………………………
Cách thức quyên góp: ……………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp: …………………………………………………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp: ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
13. Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn bản đến Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà lĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban chuyển phòng Công giáo hoặc Phật giáo, Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định ra văn bản chấp thuận hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính – Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo (bản chính) nêu rõ: Tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;
- Số lượng người tin theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; Tổ chức.
13.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
13.8. Lệ phí (nếu có): Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: đăng ký hoạt động tôn giáo. B5.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Để được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ hai mươi năm trở lên kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
b) Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật;
c) Không thuộc tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
d) Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;
đ) Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo;
e) Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thuờng vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức: (3)……………………………………………………………………………………
Tên tôn giáo: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện: …………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………………… Tên gọi khác ……………….... Năm sinh ………
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Nguồn gốc hình thành: …………………………………………………………………………..
Tôn chỉ, mục đích: ………………………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động: ………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: …………………………………………………………………………………
Số lượng người tin theo: ……………………………………………………………………….
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………….
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
_______________
(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.
14. Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật đã bị xử lý
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo trước khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký tại Phòng Hành chính Tổng hợp, Ban Tôn giáo Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình lãnh đạo Ban Ban Tôn giáo phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình văn bản đề xuất và dự thảo văn bản chấp thuận để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký hoặc văn bản không chấp thuận trả lời tổ chức tôn giáo.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Hành chính - Tổng hợp, Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký nêu rõ: họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi hoạt động tôn giáo trước khi chuyển đến và nơi chuyển đến.
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
14.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
14.8. Lệ phí (nếu có): Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Mẫu đơn: Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. B20.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ………………………………………………………. Năm sinh ……………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) …………………………………………………………………
Giấy CMND số: ………………………… Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ……………………………………………………………………
Nơi thuyên chuyển đi: ……………………………………………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến: …………………………………………………………………………
Lý do thuyên chuyển: ……………………………………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.