Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu | 1462/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Trần Hồng Nga |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1462/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 và số 487/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức |
|
1 |
Thủ tục tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động |
II. Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ |
|
1 |
Thành lập tổ chức hội |
2 |
Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể hội |
3 |
Đổi tên tổ chức hội |
4 |
Tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
5 |
Phê duyệt điều lệ hội |
6 |
Thành lập pháp nhân trực thuộc |
7 |
Đặt văn phòng đại diện |
8 |
Thành lập tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
9 |
Sáp nhập, hợp nhất, chia tách quỹ |
10 |
Đổi tên quỹ |
11 |
Quỹ tự giải thể |
12 |
Quỹ xin hoạt động trở lại |
13 |
Thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của Quỹ |
14 |
Thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ |
III. Lĩnh vực tổ chức bộ máy |
|
1 |
Thẩm định đề án thành lập tổ chức hành chính nhà nước |
2 |
Thẩm định đề án tổ chức lại tổ chức hành chính nhà nước |
3 |
Thẩm định đề án giải thể tổ chức hành chính nhà nước |
4 |
Thẩm định đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập |
5 |
Thẩm định đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
IV. Lĩnh vực tôn giáo |
|
1 |
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh |
2 |
Chấp thuận việc thành lập, chia tách, sát nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức tôn giáo cơ sở; thành lập giáo họ mới, nâng giáo họ lên giáo xứ |
3 |
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
4 |
Chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự |
5 |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo (hoặc đối với hoạt động tôn giáo đã đăng ký nhưng có sự tham gia của tín đồ, chức sắc tôn giáo nhiều huyện, hoặc ngoài TP thuộc tỉnh) |
6 |
Chấp thuận hội nghị, đại hội của các tôn giáo mà không phải là hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo; hội nghị, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo tổ chức tại địa bàn tỉnh |
7 |
Chấp thuận các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố trong tỉnh hoặc tỉnh khác đến dự lễ ) |
8 |
Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo |
9 |
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
10 |
Tiếp nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh |
11 |
Tiếp nhận đăng ký thụ phong Linh mục của đạo Công giáo; Thụ giới Sa di, Tì kheo của đạo Phật, mục sư, mục sư nhiệm chức của đạo Tin lành. |
12 |
Chấp thuận đi học các trường đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo (học viện Phật giáo, Đại chủng viện, Viện thánh kinh thần học) |
13 |
Tiếp nhận đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, nhà tu hành tôn giáo |
14 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo có phạm vi trong tỉnh |
15 |
Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh |
16 |
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo |
V. Lĩnh vực khen thưởng |
|
1 |
Cấp, đổi hiện vật khen thưởng bị hư hỏng, thất lạc. |
2 |
Hiệp y để ngành dọc Trung ương Khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị khen cao. |
3 |
Khen thưởng các phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề của tỉnh. |
4 |
Khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài |
5 |
Khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được |
6 |
Đề nghị khen thưởng cho những cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài. |
7 |
Khen thưởng theo thủ tục đơn giản (Tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |