ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2441/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 27 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 19/2016/TT-BXD và Thông tư số 02/2016/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số 2846/QĐ-UBND
ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển
nhà ở 05 năm giai đoạn 2021- 2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Nam Định; Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của UBND tỉnh Nam
Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm
giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam
Định; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
2120/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
2403/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Nam Định
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 109/SXD-QLN ngày 20/12/2022 của Sở Xây dựng.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
trên địa bàn tỉnh Nam Định, với nội dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm.
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam
Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: Vpl, Vp5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục
tiêu phát triển nhà ở tại Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối
hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở
cần đầu tư xây dựng trong năm 2023.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển
nhà ở năm 2023.
- Xác định quy mô dự án phát triển
nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển
nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người
dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh
trong Chương trình phát triển nhà ở; Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo
tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các
văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế
hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Các chỉ tiêu
về phát triển nhà ở toàn tỉnh
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân:
Cuối năm 2023, diện tích nhà ở bình
quân toàn tỉnh đạt 26,57 m2/người.
Trong đó:
- Khu vực đô thị đạt 28,99m2/người;
- Khu vực nông thôn đạt 25,96m2/người.
1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối
thiểu
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt
8 m2/người.
Tổng diện tích sàn tăng thêm năm 2023
là: 1.543.306 m2 sàn.
1.3. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ các
loại nhà ở tăng thêm trong năm 2023.
Tổng diện tích sàn tăng thêm của các
loại nhà ở là 1.543.306 m2.
Trong đó:
- Nhà ở dân tự xây trong dự án KĐT,
KDC là 107.376m2 sàn.
- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu
là 1.435.930m2 sàn.
2. Diện tích đất
ở dự kiến đầu tư để xây dựng các loại nhà ở năm 2023
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Số
lượng dự án
|
Diện
tích đất ở dự kiến đầu tư năm 2023 (ha)
|
Dự
án KĐT, KDC
|
Dự
án nhà ở xã hội
|
Nhà
ở thương mại
|
Dự
án TĐC
|
Tổng
số
|
1
|
Thành phố Nam Định
|
16
|
127,9
|
7,47
|
17,89
|
0
|
153,26
|
2
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
14
|
20,05
|
5,5
|
0
|
0,7
|
26,25
|
3
|
Huyện Trực Ninh
|
17
|
20,2
|
1,17
|
0
|
6,22
|
27,59
|
4
|
Huyện Mỹ Lộc
|
14
|
56,78
|
2
|
0
|
0
|
58,78
|
5
|
Huyện Hải Hậu
|
12
|
34,23
|
0
|
0
|
0,7
|
34,93
|
6
|
Huyện Nam Trực
|
9
|
8,04
|
0
|
0
|
0,9
|
8,94
|
7
|
Huyện Giao Thủy
|
8
|
11,74
|
0
|
0
|
0
|
11,74
|
8
|
Huyện Vụ Bản
|
9
|
13,54
|
0
|
0
|
0
|
13
54
|
9
|
Huyện Xuân Trường
|
13
|
34,72
|
1
|
0
|
3,71
|
39,43
|
10
|
Huyện Ý Yên
|
24
|
34,92
|
1,68
|
0
|
0,54
|
37,14
|
Tổng
số
|
136
|
362,12
|
18,82
|
17,89
|
12,77
|
411,60
|
3. Vốn và nguồn vốn
thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn
Năm 2023 nguồn vốn dành cho phát triển
nhà ở là 12.092 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây trong
dự án KĐT, KDC là 841 tỷ đồng.
- Vốn xây dựng nhà ở trên đất hiện hữu
là 11.251 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Dự kiến các nguồn vốn để phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,...
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây
dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình,...
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Từ
nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay Ngân hàng
chính sách xã hội,...
4. Vị trí, tên dự
án dự kiến đầu tư phát triển nhà ở năm 2023 của các huyện, thành phố Nam Định.
Năm 2023 trên địa bàn toàn tỉnh dự kiến
triển khai tổng cộng 136 dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở với tổng diện
tích đất ở cần đầu tư khoảng 411,60 ha.
Danh mục các dự án
dự kiến triển khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2023 tại các địa phương
và trên địa bàn toàn tỉnh cụ thể như sau:
STT
|
Tên
dự án
|
Loại
hình
|
Diện
tích đất ở dự kiến đầu tư (ha)
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG
|
|
411,60
|
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
|
153,26
|
|
1
|
Khu ĐTM Phú ốc - Phường Lộc Hòa
|
NOTM
|
17,30
|
Bao
gồm cả dự án nhà ở thương mại, nhà ở dân tự xây
|
2
|
Xây dựng khu dân cư tập trung tại
xã Nam Vân
|
KĐT
|
10,10
|
|
3
|
Khu đô thị mới Lộc An - Tại xã Lộc
An
|
KĐT
|
55,0
|
|
4
|
Xây dựng khu dân cư tập trung Địch
Lễ, xã Nam Vân.
|
KDC
|
0,54
|
|
5
|
Khu nhà ở thương mại thuộc khu TĐC
Phúc Tân
|
NOTM
|
0,59
|
Bao
gồm cả dự án nhà ở thương mại, nhà ở dân tự xây
|
6
|
Dự án khu đất đấu giá đất hồ Tiến Lập,
phường Cửa Bắc
|
ĐG
|
1,30
|
|
7
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu Bãi
Viên, phường Mỹ Xá
|
NOXH
|
2,10
|
|
8
|
Cải tạo nhà chung cư cũ (các điểm
chung cư cũ trên địa bàn thành phố)
|
NOXH
|
1,77
|
|
9
|
Khu dân cư khu vực tiếp giáp với đường
Mỹ Xá và đường Tô Hiến Thành, phường Mỹ Xá
|
KDC
|
2,0
|
|
10
|
Khu đô thị đường Trần Huy Liệu, phường
Mỹ Xá
|
KDC
|
3,89
|
|
11
|
Khu đô thị mới Lộc Vượng, phường Lộc
Vượng
|
KĐT
|
4,99
|
|
12
|
Xây dựng khu dân cư tập trung, khu đô thị Vạn Diệp, xã Nam Phong
|
KDC
|
25,9
|
|
13
|
Khu đô thị mới phía Nam (OM 16, 17,
25, 24, 21) tại thôn Đồng Vân, Vân Lợi xã, Nam Vân.
|
KĐT
|
9,18
|
|
14
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
Đông Phong - Địch Lễ, xã Nam Phong
|
KDC
|
10,0
|
|
15
|
Nhà ở xã hội KĐT Nam Sông Đào
|
NOXH
|
3,60
|
|
16
|
Khu dân cư tập trung Lương Xá, phường
Lộc Hòa
|
KDC
|
5,0
|
|
II
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
26,25
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Minh
|
KDC
|
2,3
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xóm Đồng Ninh xã Nghĩa Lạc
|
KDC
|
2,3
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Hải
|
KDC
|
1,2
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xóm Nam Điền
xã Nghĩa Lợi
|
KDC
|
0,6
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xóm Đồng Quỹ xã Nghĩa Hồng
|
KDC
|
1,3
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Lâm
|
KDC
|
1,5
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội Bắc
xã Nghĩa Hùng
|
KDC
|
1,3
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Hoàng Nam
|
KDC
|
1,7
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung cư thôn Thành
An xã Nghĩa Phong
|
KDC
|
3,5
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Tân
|
KDC
|
0,85
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung xóm 1 xã Nam Điền
|
KDC
|
1,9
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Phú
|
KDC
|
1,6
|
|
13
|
Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp
dệt may Rạng Đông
|
NOXH
|
5,5
|
|
14
|
Khu tái định cư và khu dân cư tập trung
đội 12 xã Nghĩa Phong
|
TĐC
và KDC
|
0,7
|
|
III
|
Huyện Trực Ninh
|
|
27,59
|
|
1
|
Xây dựng khu dân cư tập trung tổ
dân phố Nghị Nam, thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh.
|
KDC
|
0,72
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Trung Đông (vị trí thôn Đông Trung)
|
KDC
|
8,92
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Trực Tuấn - xóm 8,9,10
|
KDC
|
1,98
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Việt Hùng (vị trí xóm Nam Tiến)
|
KDC
|
0,74
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Trực Cường (vị trí xóm Khang Ninh)
|
KDC
|
0,99
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Phương Định
(vị trí khu Đồng Sồng)
|
KDC
|
2,42
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Trực Khang
(vị trí xóm 2, xóm 7)
|
KDC
|
2,29
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung Phương Định (Đồng Sồng)
|
KDC
|
0,56
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung Thanh Quan (xã Trực Hưng
|
KDC
|
0,68
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xóm 7 (xã Trực
Khang)
|
KDC
|
0,9
|
|
11
|
Xây dựng nhà ở xã hội tại xã Liêm Hải
|
NOXH
|
1,17
|
|
12
|
Dự án Xây dựng khu tái định cư và
khu dân cư thôn Văn Lãng Nam, xã Trực Tuấn huyện Trực Ninh
|
KDC
và TĐC
|
1,32
|
|
13
|
Dự án Khu dân cư và khu tái định cư
thôn Nam Lạng Đông xã Trực Tuấn huyện Trực Ninh
|
KDC
và TĐC
|
0,44
|
|
14
|
Dự án khu dân cư và khu tái định cư
xóm Nam, xã Việt Hùng, huyện Trực Ninh
|
KDC
và TĐC
|
1,28
|
|
15
|
Dự án khu dân cư và khu tái định cư
xóm Chín, xã Việt Hùng, huyện Trực Ninh
|
KDC
và TĐC
|
0,92
|
|
16
|
Dự án Xây dựng điểm tái định cư và
dân cư thôn Lịch Đông xã Liêm Hải, huyện Trực Ninh
|
ĐDC
và TĐC
|
0,79
|
|
17
|
Dự án khu dân cư và khu tái định cư
xóm Lác Môn 3, xã Trực Hùng, huyện Trực Ninh
|
KDC
và TĐC
|
1,47
|
|
IV
|
Huyện Mỹ Lộc
|
|
58,78
|
|
1
|
Khu đô thị Đặng Xá - thị trấn Mỹ Lộc
|
KĐT
|
5,94
|
KĐT
thị trấn Mỹ Lộc (Phía Tây)
|
2
|
Khu đô thị Phú Ốc
|
KĐT
|
2,4
|
|
3
|
Khu đô thị Hưng Lộc, Thị trấn Mỹ Lộc
|
KĐT
|
19,46
|
|
4
|
Khu đô Thị Mỹ Trung (Khu C)
|
KĐT
|
7,94
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung thôn Hồng Phú
xã Mỹ Tân
|
KDC
|
2,12
|
|
6
|
Xây dựng khu dân cư tập trung thôn
La Chợ, xã Mỹ Tiến, huyện Mỹ Lộc
|
KDC
|
3,03
|
|
7
|
Xây dựng khu dân cư tập trung xã Mỹ
Hà, huyện Mỹ Lộc (Giai đoạn 2)
|
KDC
|
1,74
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Hưng
|
KDC
|
5,94
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung Ao tư liệu xã
Mỹ Hưng
|
KDC
|
0,45
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xóm Đình xã Mỹ
Thịnh
|
KDC
|
0,7
|
|
11
|
Xây dựng khu dân cư tập trung xã Mỹ
Thắng
|
KDC
|
1,97
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung Đông Trung Quyên, Tây Hào Thôn thị trấn Mỹ Lộc
|
KDC
|
2,09
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung thôn 3 xã Mỹ Hưng
|
KDC
|
3
|
|
14
|
Xây dựng khu Thiết chế công đoàn tại
xã Mỹ Thuận
|
NOXH
|
2
|
|
V
|
Huyện Hải Hậu
|
|
34,93
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Giang
|
KDC
|
1,5
|
|
2
|
Khu dân cư xã Hải Châu
|
KDC
|
2,0
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Sơn
|
KDC
|
2,5
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Trung
|
KDC
|
5,3
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Phong
|
KDC
|
4,8
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Cường
|
KDC
|
4,58
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Hà
|
KDC
|
4,5
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Anh
|
KDC
|
0,75
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Đường
|
KDC
|
0,78
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Phúc
|
KDC
|
3,6
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Long
|
KDC
|
3,92
|
|
12
|
Khu Tái định cư và khu dân cư tập
trung xóm Tây Cát, xã Hải Lý
|
KDC
và TĐC
|
0,7
|
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
|
8,94
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung thị trấn Nam
Giang
|
KDC
|
2,7
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung phía Đông sông
Châu Thành xã Nam Cường
|
KDC
|
1,2
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa An
|
KDC
|
0,7
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung thôn Trai xã
Nam Cường
|
KDC
|
1,2
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Tân Thịnh
(GĐ2)
|
KDC
|
1
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung, khu tái định cư thôn Xối Tây, xã Nam Thanh
|
KDC
và TĐC
|
0,9
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung khu vực ao Lò Ngói, xóm Đồng ích, xã Nam Mỹ
|
KDC
|
0,36
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung thôn Đồng Lư
xã Tân Thịnh
|
KDC
|
0,35
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Bình Minh
|
KDC
|
0,53
|
|
VII
|
Huyện Giao Thủy
|
|
11,74
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Giao Tiến 2
|
KDC
|
2,2
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung tại xóm 4 xã
Giao An (GĐ 2)
|
KDC
|
0,43
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Giao Xuân 2
|
KDC
|
0,5
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Giao Yến 2
|
KDC
|
2
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xóm 14 xã Hoành Sơn
|
KDC
|
1,6
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xóm 4 xã Hoành
Sơn (mở rộng)
|
KDC
|
2,55
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Giao Hương
|
KDC
|
1,2
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xóm Duyên Trường xã Giao Nhân
|
KDC
|
1,26
|
|
VIII
|
Huyện Vụ Bản
|
|
13,54
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Đại Thắng
|
KDC
|
1,29
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Hợp Hưng (Đồng
Thuần Khả Chính, Đồng Sóng Đồng Lạc)
|
KDC
|
1,16
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Quang Trung
|
KDC
|
1,29
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Minh Thuận
|
KDC
|
2,15
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Liên Bảo
(thôn Đắc Lực)
|
KDC
|
1,29
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung Cửa Chùa Tứ
Giáp xã Liên Minh
|
KDC
|
1,63
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Hiển Khánh
|
KDC
|
2,15
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Tân Khánh
|
KDC
|
1,29
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Minh Tân
|
KDC
|
1,29
|
|
IX
|
Huyện Xuân Trường
|
|
39,43
|
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Xuân Trường
|
KĐT
|
6,6
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Thọ Nghiệp
|
KDC
|
3,75
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân Ngọc
|
KDC
|
7,5
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân Bắc
|
KDC
|
2,63
|
|
5
|
Khu tái định cư kết hợp khu dân cư
tập trung Xuân Hòa
|
KDC
|
1,5
|
|
6
|
Khu tái định cư kết hợp khu dân cư
tập trung Xuân Kiên
|
KDC
|
2,21
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân Thành
|
KDC
|
1,88
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân Tiến
|
KDC
|
3,75
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung chân cầu Lạc
Quần thị trấn Xuân Trường
|
KDC
|
1,73
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân
Trường
|
KDC
|
2,76
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung Xóm Nam xã
Xuân Phương
|
KDC
|
2,6
|
|
12
|
Nhà ở xã hội xã Xuân Thượng
|
NOXH
|
1
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân Đài
|
KDC
|
1,52
|
|
X
|
Huyện Ý Yên
|
|
37,14
|
|
1
|
Khu tái định cư và khu dân cư tập
trung Cầu Cổ (thuộc OM9) xã Yên Bằng, huyện Ý Yên
|
KDC
|
2,5
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Tân
|
KDC
|
1
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Thọ
|
KDC
|
1
|
|
4
|
Khu tái định cư xã Yên Hồng (Dự án
đường kết nối đê tả đáy xã Yên Bằng đến đường 57B)
|
TĐC
|
0,36
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Thành
|
KDC
|
1
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Thắng
|
KDC
|
1,5
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ
|
KDC
|
1,25
|
|
8
|
Khu tái định cư xã Yên Tiến (Dự án
đường kết nối đê tả đáy xã Yên Bằng đến đường 57B)
|
TĐC
|
0,18
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Lợi
|
KDC
|
1
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Khang
|
KDC
|
1
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Tiến
|
KDC
|
1,6
|
|
12
|
Khu đô thị mới 4 xã Yên Bằng, Yên
Quang, Yên Hồng, Yên Tiến
|
KĐT
|
3
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Khánh 1
|
KDC
|
1
|
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Hồng
|
KDC
|
1,5
|
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Phong
|
KDC
|
2
|
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Trị
|
KDC
|
3,9
|
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Hưng
|
KDC
|
1
|
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Trung
|
KDC
|
1
|
|
19
|
Mở rộng KĐT Thị trấn Lâm
|
KDC
|
4,95
|
|
20
|
Khu dân cư tập trung Thị trấn Lâm
|
KDC
|
2,05
|
|
21
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Minh
|
KDC
|
1
|
|
22
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Thành
|
KDC
|
0,75
|
|
23
|
Khu dân cư tập trung thôn Thụy
Quang xã Yên Lương
|
KDC
|
0,92
|
|
24
|
Nhà ở xã hội xã Yên Trị
|
NOXH
|
1,68
|
|
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế,
chính sách
Triệt để thực hiện nguyên tắc chấp thuận
đầu tư phát triển dự án nhà ở khi hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội có thể đảm bảo đáp ứng.
Thiết lập danh mục ưu tiên các dự án
đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện, thành phố
nhằm công khai kêu gọi đầu tư.
Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính
trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ
thực hiện và rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương, cho
phép đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
giao đất, cấp phép xây dựng.
2. Giải pháp về nguồn vốn
Công khai minh bạch thông tin về danh
mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước.
Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách
(thông qua hình thức miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài
hàng rào dự án,... cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội) để hỗ trợ nhà ở cho các
đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, làm cơ sở để xây dựng kế
hoạch huy động các nguồn lực đầu tư.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Xây dựng
Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo
về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh, có nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện,
thành phố Nam Định triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về các quỹ đất đầu tư xây dựng
nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở bố trí tái định cư, khu dân cư,...
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, các địa phương nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh ban hành các
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và phát triển nhà ở.
d) Hướng dẫn triển khai các quy định
về phát triển và quản lý nhà ở; các chính sách hỗ trợ nhà ở.
đ) Thực hiện tốt chức năng quản lý
nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công
trình nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
e) Định kỳ đánh giá, tổng kết tình
hình và kết quả thực hiện kế hoạch; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
và các Sở, ban, ngành,đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố
trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu
tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án nhà ở theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát,
đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở vào nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương theo quy định.
c) Theo dõi tiến độ thực hiện các dự
án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của
các địa phương, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, kế hoạch sử dụng đất,
phân bổ quỹ đất phát triển các loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở
tái định cư, dự án khu dân cư; tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
b) Hướng dẫn các thủ tục giao đất,
chuyển quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để triển khai các dự
án nhà ở theo quy định.
c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng các cơ
chế, chính sách về đất đai để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển
khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu cho UBND tỉnh về vốn Nhà nước cấp (bao gồm vốn trung ương và vốn địa
phương) để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách
xã hội thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và thông qua việc xây dựng
nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua.
5. Các sở, ban, ngành khác có liên
quan
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc
thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định
a) Thực hiện tốt chức năng quản lý
nhà nước về phát triển nhà trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng; bố trí nguồn vốn ngân
sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng mặt bằng
theo quy định.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ
đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội dung, tiến
độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý hoặc kiến
nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ
sung các dự án phát triển nhà ở, quỹ đất và các nội dung liên quan của kế hoạch phát triển nhà ở.
đ) Đẩy mạnh công tác lập, phê duyệt
quy hoạch chi tiết để làm cơ sở kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn quản
lý.
7. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự
án nhà ở
a) Triển khai thực hiện các dự án
phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt. Thực hiện báo
cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển
khai kế hoạch phát triển nhà ở.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật
về Xây dựng, Nhà ở và Kinh doanh bất động sản.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng
để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.