Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 244/QĐ-BCT năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Công Thương

Số hiệu 244/QĐ-BCT
Ngày ban hành 24/01/2017
Ngày có hiệu lực 24/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Trần Tuấn Anh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 244/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2385/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế làm việc của Bộ Công Thương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; cán bộ, công chức, viên chức Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Bộ;
- Các Sở Công Thương;
- Lưu: VT, VP.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-BCT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định nguyên tắc làm việc; chế độ trách nhiệm; quan hệ công tác; cách thức, quy trình giải quyết công việc của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là “Bộ”).

2. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; các tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Bộ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Lãnh đạo Bộ” là Bộ trưởng và các Thứ trưởng.

2. “Thủ trưởng đơn vị” là Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo, Chánh Văn phòng Hội đồng cạnh tranh, Viện trưởng các Viện thuộc Bộ, Hiệu trưởng các Trường thuộc Bộ, Tổng biên tập các Báo, Tạp chí thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm, Nhà xuất bản, Chủ tịch, Tổng Giám đốc doanh nghiệp thuộc Bộ.

3. “Phó Thủ trưởng đơn vị” là Phó Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo, Chánh Văn phòng Hội đồng cạnh tranh, Viện trưởng các Viện thuộc Bộ, Hiệu trưởng các Trường thuộc Bộ, Tổng biên tập các Báo, Tạp chí thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm, Nhà xuất bản, Chủ tịch, Tổng Giám đốc doanh nghiệp thuộc Bộ.

4. “Lãnh đạo đơn vị” là Thủ trưởng đơn vị và Phó Thủ trưởng đơn vị.

5. “Các đơn vị trực thuộc Bộ” là các đơn vị được liệt kê tại Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.

6. “Các đơn vị thuộc Bộ” là các đơn vị thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đối với ngành.

[...]