UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2436/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 31
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 4686/TTr-SLĐTBXH ngày
20 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 07 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính được công bố tại các Quyết định số 1549/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động; Quyết
định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 07 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 07 quy
trình nội bộ giải quyết hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số
2601/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số
2182/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Chi
tiết, có Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các cơ quan,
đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng,
chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 01 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Thông
tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC. (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (Được công bố tại Quyết định số 1549/QĐ-BLĐTBXH ngày
16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
1.
|
Khai báo với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
05 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Không
|
- Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao
động.
- Căn cứ Nghị định số
04/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ Thông tư
số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động.
|
II. LĨNH VỰC VIỆC
LÀM (Được
công bố tại Quyết định số 1560/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
1.
|
Báo cáo giải trình
nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến tại
Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Không
|
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
|
2.
|
Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài của nhà thầu
|
02 tháng kể từ ngày
nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên; tối đa 01
tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt
Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động
Việt Nam kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
|
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao
động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
3.
|
Cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
600.000 đ/Giấy phép
|
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
4.
|
Cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
|
450.000 đ/Giấy phép
|
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
5.
|
Gia hạn giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
|
450.000 đ/Giấy phép
|
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
|
6.
|
Xác nhận người lao
động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến tại
Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Không
|
- Bộ luật Lao động
2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
1.
Thủ tục: Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa
vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở trong thời gian ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ bàn giao ngay cho Phòng Lao động - Việc làm thẩm định, giải quyết hồ
sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày,
chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo
phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp
thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 01 ngày,
lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của
chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Sở,
nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Sở xem xét ký Giấy xác nhận khai báo sử dụng, máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do
không cấp Giấy xác nhận khai báo (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính
của tỉnh trong thời hạn ½ ngày kể từ ngày Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
II.
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
1.
Thủ tục: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn
phòng Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động-Việc làm thẩm định, giải quyết
hồ sơ.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết
quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt
thì trình lãnh đạo Sở, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định
lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ
đạt, nếu không đạt lãnh đạo Sở chuyển lại cho Phòng Lao động- Việc làm và nêu
rõ lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính
của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục: Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến
tuyển người lao động nước ngoài
* Trường hợp đề nghị
tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên
2.1. Thời hạn giải
quyết: 02
tháng ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn
phòng Sở trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động - Việc làm thẩm định, giải
quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 57
ngày chuyên viên thẩm định báo cáo Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ đủ
điều kiện thì gửi văn bản đề nghị các đơn vị dịch vụ việc làm cung ứng, giới
thiệu lao động, nếu không đủ điều kiện thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp
thuận). Hết thời hạn cung ứng, giới thiệu lao động, chuyên viên làm các thủ tục
báo cáo Lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận) trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 02
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Phòng Lao động - Việc
làm, Lãnh đạo Sở tiến hành ký văn bản chấp thuận, hoặc văn bản trả lại nêu rõ
lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
Văn thư Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính của
tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt hồ sơ.
Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Trường hợp đề nghị
tuyển từ 100 người đến dưới 500 người lao động Việt Nam.
2.1. Thời hạn giải
quyết: 01
tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở trong thời gian ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động - Việc làm thẩm định, giải
quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 27
ngày chuyên viên thẩm định báo cáo Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ đủ
điều kiện thì gửi văn bản đề nghị các đơn vị dịch vụ việc làm cung ứng, giới
thiệu lao động, nếu không đủ điều kiện thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp
thuận). Hết thời hạn cung ứng, giới thiệu lao động, chuyên viên làm các thủ tục
báo cáo Lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận) trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 02
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Phòng Lao động - Việc
làm, Lãnh đạo Sở tiến hành ký văn bản chấp thuận, hoặc văn bản trả lại nêu rõ
lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
Văn thư Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính của
tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt hồ
sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Đề nghị tuyển dưới
100 người lao động Việt Nam.
2.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn
phòng Sở trong thời gian ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động-Việc làm thẩm định, giải quyết
hồ sơ.
- Trong thời hạn 13
ngày chuyên viên thẩm định báo cáo Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ đủ
điều kiện thì gửi văn bản đề nghị các đơn vị dịch vụ việc làm cung ứng, giới
thiệu lao động, nếu không đủ điều kiện thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp
thuận). Hết thời hạn cung ứng, giới thiệu lao động, chuyên viên làm các thủ tục
báo cáo Lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu
rõ lý do không chấp thuận) trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 01
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Phòng Lao động - Việc
làm, Lãnh đạo Sở tiến hành ký văn bản chấp thuận, hoặc văn bản trả lại nêu rõ
lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
Văn thư Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành
chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo UBND tỉnh ký
duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
3.
Thủ tục: Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam
3.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động-Việc làm thẩm định, giải quyết
hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết
quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt
thì trình lãnh đạo Sở, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định
lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ
đạt, nếu không đạt lãnh đạo Sở chuyển lại cho Phòng Lao động- Việc làm và nêu
rõ lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính
của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục: Cấp lại
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
4.1. Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Công chức của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn
phòng Sở trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động-Việc làm thẩm định, giải quyết
hồ sơ.
- Trong thời hạn 01 ngày,
chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo
phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 1/2
ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ
của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo
Sở, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1/2
ngày, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu
không đạt lãnh đạo Sở chuyển lại cho Phòng Lao động-Việc làm và nêu rõ lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính
của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục: Gia hạn
Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
5.1 Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
5.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Công chức của Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động-Việc làm thẩm định, giải quyết
hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết
quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt
thì trình lãnh đạo Sở, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định
lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ
đạt, nếu không đạt lãnh đạo Sở chuyển lại cho Phòng Lao động- Việc làm và nêu
rõ lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính
của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Thủ tục: Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
6.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
6.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
6.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ phải bàn giao ngay cho Phòng Lao động-Việc làm thẩm định, giải quyết
hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết
quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt
thì trình lãnh đạo Sở, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định
lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ
đạt, nếu không đạt lãnh đạo Sở chuyển lại cho Phòng Lao động- Việc làm và nêu
rõ lý do.
c) Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính
của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỊ BÃI
BỎ
(Kèm theo Quyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
A
|
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
I. LĨNH VỰC AN TOÀN,
VỆ SINH LAO ĐỘNG (Công
bố tại Quyết định số 2601/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương)
|
1
|
Khai báo với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM (Công bố tại Quyết
định số 2182/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương)
|
1
|
Báo cáo giải trình
nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
2
|
Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài của nhà thầu
|
3
|
Cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
Cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5
|
Gia hạn giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
6
|
Xác nhận người lao
động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|