ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2429/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài,
ngày 20 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BÌNH
PHƯỚC
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 /11/2005;
Căn cứ Quyết định số
158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính – Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2010/TTLT-BTNMT-BTC- BKHĐT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường -
Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn
cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 917/STNMT-CCBVMT ngày 14/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) của tỉnh
Bình Phước do Chi nhánh khu vực phía Nam - Trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi
trường thuộc Tổng cục môi trường lập, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Nội dung
của Kế hoạch hành động:
Chương 1: Biến đổi khí hậu, các
kịch bản BĐKH và tác động của BĐKH đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Bình Phước.
1.1. Tính
toán các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước, gồm:
- Nghiên cứu,
phân tích các kịch bản BĐKH toàn cầu và khu vực Đông Nam Á và các kịch bản BĐKH
ở Việt Nam;
- Ứng dụng
tính toán BĐKH cho Việt Nam giai đoạn 2010 - 2100 bằng mô hình động lực, từ đó
sử dụng PP Dowscalling tính toán cho Bình Phước;
- Tính toán mực
nước triều và mực nước cực trị (của thủy triều) tại hệ thống sông trên địa bàn
Bình Phước;
- Tính toán
các kịch bản mực nước dâng do biến đổi khí hậu tại hệ thống sông trên địa bàn
Bình Phước;
- Các kịch bản
biến đổi mực nước tổng hợp bao gồm triều, gió, nước dâng;
- Xây dựng cơ
sở dữ liệu.
1.2. Dự báo
diễn biến của BĐKH đến các khu vực địa lý và các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên
địa bàn tỉnh Bình Phước, cũng như trong mối tương quan với Vùng Đông Nam Bộ:
- Dự báo xu thế biến đổi của các
thông số chính như: nhiệt độ; lượng mưa; lượng bay hơi; độ ẩm; chế độ gió; lượng
giờ nắng; các đặc trưng thủy văn sông suối chính và hiện tượng sạt lở, trượt,
lún sụt, xói mòn đất; tình hình xảy ra bão, lũ quét, ngập lụt, hạn hán, rửa
trôi và tình hình suy thoái đất đai; tình hình sử dụng tài nguyên nước mặt và
nước ngầm; tác động do các hiện tượng ENSO và thời tiết bất thường,… đối với
các khu vực địa lý và các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước,
cũng như trong mối tương quan với vùng Đông Nam Bộ, Tây nguyên, Campuchia;
- Dự báo về các cơ hội trong quá
trình thích ứng và giảm nhẹ tác động của BĐKH đối với các khu vực địa lý và các
lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cũng như trong mối
tương quan với vùng Đông Nam Bộ, Tây nguyên, Campuchia, đặc biệt là nghiên cứu
đánh giá sơ bộ về quy mô và mức độ tác dụng của rừng tự nhiên và rừng trồng;
các hồ, đập chứa nước,… của tỉnh Bình Phước và khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
đối với khả năng điều hòa sinh thái và giảm nhẹ hậu quả BĐKH.
Chương 2: Tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước trong thời gian qua và định hướng trong
giai đoạn đến 2015 và tầm nhìn đến 2020.
2.1. Phân tích tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước giai đoạn trước năm 2010.
2.2. Quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Chương 3: Những định hướng
chính về Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Bình Phước, bao gồm:
3.1. Đánh giá tác động của
BĐKH
3.1.1. Đánh giá tác động của BĐKH
và mức độ thiệt hại đến các ngành, lĩnh vực:
- Khai thác, sử dụng tài nguyên đất
đai;
- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
mặt và nước ngầm;
- Hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng
sinh học (rừng, động – thực vật, thủy sinh,…);
- Nông, lâm và ngư nghiệp, đặc biệt
là đối với các ngành trồng trọt, phát triển nghề rừng, nghề cá và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;
- Tác động của việc chuyển đổi rừng
nghèo kiệt sang trồng cây cao su, điều và cây ăn quả khác ảnh hưởng đến biến đổi
khí hậu;
- Công nghiệp, năng lượng và xây dựng,
đặc biệt là đối với công nghiệp sản xuất và cấp điện, nước; xây dựng đô thị,
phát triển nông thôn và cơ sở hạ tầng;
- Giao thông vận tải và du lịch, đặc
biệt là giao thông vận tải đường sông, đường bộ và du lịch sinh thái;
- Quản lý tài nguyên và môi trường,
đặc biệt là quản lý tài nguyên nước, đất; môi trường không khí, nước, quản lý
chất thải rắn và thiên tai, sự cố;
- Giáo dục, Y tế và chăm sóc sức
khỏe cộng đồng, đặc biệt là lĩnh vực y tế và tình hình phát sinh bệnh tật trong
dân cư có liên quan tới BĐKH;
- Phát triển dân số, xóa đói, giảm
nghèo và cải thiện đời sống dân cư.
3.1.2. Đánh giá tác động của BĐKH
đến các khu vực:
- Khu vực phát triển đô thị; vùng
nông thôn và các khu vực tập trung dân cư, nhất là vùng lũ quét, trượt, sạt lở
và xói mòn, rửa trôi đất; vùng hồ, đập chứa nước; vùng rừng núi.
- Khu vực phát triển trọng điểm về
nông – ngư nghiệp;
- Khu vực phát triển trọng điểm về
công nghiệp, nhất là vùng phát triển các KCN, CCN, điểm công nghiệp và hành
lang kinh tế;
- Khu vực phát triển trọng điểm về
du lịch, nhất là vùng phát triển du lịch sinh thái và nhân văn cộng đồng;
- Khu vực có độ nhạy cảm cao về
môi trường và sinh thái;
- Khu vực có độ nhạy cảm cao về
tài nguyên, như: vùng có nguy cơ thiếu nước; vùng có nguy cơ chịu tác động của
xói mòn, rửa trôi, trượt, sạt lở đất;…
3.1.3. Đánh giá tác động của BĐKH
trong mối tương quan với toàn vùng Đông Nam Bộ:
- Đánh giá tác động do sự thay đổi
các yếu tố khí hậu, thủy văn của tỉnh Bình Phước đối với vùng Đông Nam Bộ và
các tỉnh thành lân cận tỉnh Bình Phước (Đắk Nông, Tây Ninh, Bình Dương, Lâm Đồng,…);
- Đánh giá tác động do sự thay đổi
các yếu tố khí hậu, thủy văn của vùng Đông Nam Bộ, Tây nguyên và Campuchia đối
với tỉnh Bình Phước, nhất là đối với tình hình sử dụng tài nguyên nước, đất; chất
lượng môi trường không khí, nước, rác thải;
3.2. Định hướng kế hoạch hành động
cho những đối tượng chính
3.2.1.
Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó, đề xuất một số giải
pháp thích ứng và giảm nhẹ tác động BĐKH đối với các ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh:
- Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và thay đổi sử dụng đất;
- Lĩnh vực Tài nguyên nước;
- Lĩnh vực giao thông vận tải;
- Lĩnh vực năng lượng;
- Lĩnh vực y tế và sức khỏe;
- Lĩnh vực xử lý chất thải;
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện
các dự án cơ chế phát triển sạch;
- Các ngành, lĩnh vực khác;
3.2.2.
Đánh giá hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường của các giải pháp đã được
xác định
3.2.3.
Lựa chọn các giải pháp ưu tiên đối với từng lĩnh vực của tỉnh Bình Phước theo
các tiêu chí xác định.
3.3. Khả năng lồng ghép vào các
Kế hoạch phát triển khác.
Chương 4: Xây dựng danh mục các
dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH
4.1. Xác định danh mục các hoạt động/chương
trình/dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH cho từng địa bàn và từng ngành, lĩnh vực.
4.2. Xác định các bên liên quan và
trách nhiệm cụ thể của từng bên trong triển khai thực hiện từng hoạt động/chương
trình/dự án ưu tiên được xác định.
4.3. Xác định thời gian và nguồn lực
cần thiết để triển khai thực hiện.
4.4. Phân tích chi phí lợi ích và đánh
giá sơ bộ hiệu quả của các hoạt động/chương trình/dự án thích ứng với BĐKH.
Chương 5: Tổ chức thực hiện
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
Phụ lục: Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
2. Dự toán
kinh phí thực hiện, nguồn vốn:
Tổng kinh phí thực hiện dự án là 1.578.500.000
đồng (Một tỷ năm trăm bảy mươi tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn).
Nguồn vốn được phân bổ theo quyết
định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như
sau:
- Vốn nước ngoài 50%: 789.250.000
đồng.
- Vốn trong nước 50%, trong đó:
+ Ngân sách trung ương 30% :
473.550.000 đồng.
+ Ngân sách địa phương và các nguồn
vốn khác 20% : 315.700.000 đồng.
(Có dự toán chi tiết kèm theo).
* Thời gian xây dựng hoàn thành
Kế hoạch: tháng 12/2010.
Điều 2. Chi nhánh khu vực phía Nam - Trung tâm Tư vấn
và Công nghệ môi trường thuộc Tổng cục môi trường có trách nhiệm xây dựng hoàn
chỉnh Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
(BĐKH) của tỉnh Bình Phước theo đúng nội dung đề cương đã được phê duyệt đảm bảo quy định hiện
hành của nhà nước và hoàn thành đúng thời gian quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đôn đốc
Chi nhánh khu vực phía Nam - Trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi trường nhanh
chóng xây dựng hoàn thành Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu (BĐKH) của tỉnh Bình
Phước, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ngành Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình
Phước, Giám đốc Chi nhánh khu vực phía Nam - Trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi
trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Danh
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 của UBND tỉnh)
Khoản 1: Công
lao động (khoa học, phổ thông)
Stt
|
Nội dung
lao động
|
Chi phí
(triệu đồng)
|
Căn cứ
|
A
|
Thuê khoán lao động khoa học:
|
1.054
|
|
I
|
Thu thập tài liệu, số liệu, thông tin và
đánh giá những thay đổi và dao động khí hậu trên địa bàn Bình Phước
|
260
|
|
1
|
Tổng hợp các tài liệu, số liệu trước năm 2010
về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
2
|
Thống kê, thu thập các tài liệu, số liệu
nghiên cứu hiện có, được ghi nhận có liên quan đến các hiện tượng biến đổi khí
hậu trên địa bàn Bình Phước
|
180
|
Thông tư số
23/2009/TT-BTC
|
Lượng mưa ngày: 10 trạm x 30 năm x 0,2 tr/năm
= 60 triệu
|
Mưa thời đoạn 15’,30’,45’,60’,90’,120’: 5 trạm
x 30 năm x 0.2tr/năm = 30 triệu.
|
Nhiệt độ không khí: 5 trạm x 30 năm x 0,2 tr/năm
= 30 triệu.
|
Độ ẩm: 5 trạm x 30 năm x 0,2tr/năm = 30 triệu
|
Mực nước giờ: 5 trạm x 30năm x 0,2tr/năm = 30
triệu
|
3
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về mức độ, quy mô và tần suất biến đổi của nhiệt độ, độ ẩm;
|
8
|
TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
4
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về mức độ, quy mô và tần suất biến đổi của lượng mưa, lượng bay
hơi;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
5
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về mức độ, quy mô và tần suất biến đổi của lượng giờ nắng, chế
độ gió;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
6
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về các đặc trưng thủy văn của sông Bé, sông Sài Gòn, sông Đồng
Nai;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
7
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về các đặc trưng thủy văn của các sông suối khác trên địa bàn tỉnh
Bình Phước;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
8
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về hiện tượng sạt lở, lún sụt đất;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
9
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về tình hình xảy ra lụt bão, lũ lụt, hạn hán, suy thoái đất
đai;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
10
|
Nghiên cứu đánh giá các thông tin và số liệu
thu thập được về tình hình sử dụng tài nguyên nước mặt và nước ngầm;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
11
|
Nghiên cứu đánh giá tác động do các hiện tượng
ENSO và thời tiết bất thường;
|
8
|
TT
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
II
|
Biến đổi khí hậu, các kịch bản BĐKH và tác
động của BĐKH đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước
|
320
|
|
II.1
|
Tính toán các kịch bản biến đổi khí hậu
cho Bình Phước
|
230
|
|
1
|
Nghiên cứu, phân tích các kịch bản BĐKH toàn cầu
và khu vực Đông Nam Á và các kịch bản BĐKH ở Việt Nam
|
|
|
Nghiên cứu các kịch bản BĐKH toàn cầu
|
20
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
Nghiên cứu các kịch bản BĐKH khu vực Đông Nam
Á
|
20
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
Nghiên cứu các kịch bản BĐKH ở Việt Nam
|
20
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
2
|
Ứng dụng tính toán BĐKH cho Việt Nam giai đoạn
2010-2100 bằng mô hình động lực, từ đó sử dụng PP Dowscalling tính toán cho
Bình Phước
|
|
|
Tính toán cho toàn Việt Nam
|
30
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
Dowscalling tính toán cho Bình Phước
|
30
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
3
|
Tính toán mực nước triều và mực nước cực trị
(của thủy triều) tại hệ thống sông trên địa bàn Bình Phước
|
30
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
4
|
Tính toán các kịch bản mực nước dâng do BĐKH tại
hệ thống sông trên địa bàn Bình Phước
|
30
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
5
|
Các kịch bản biến đổi mực nước tổng hợp bao gồm
triều, gió, nước dâng
|
30
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu cho việc tính toán các
kịch bản BĐKH tỉnh Bình Phước
|
20
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
II.2
|
Dự báo xu thế biến đổi khí hậu
|
90
|
|
1
|
Dự báo xu thế biến đổi của thông số nhiệt độ,
độ ẩm;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
2
|
Dự báo xu thế biến đổi của thông số lượng mưa,
lượng bay hơi;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
3
|
Dự báo xu thế biến đổi của thông số lượng giờ
nắng, chế độ gió;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
4
|
Dự báo xu thế biến đổi của các đặc trưng thủy
văn sông Bé, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và các sông suối nhỏ khác trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
5
|
Dự báo xu thế biến đổi của hiện tượng sạt lở,
trượt, lún sụt, xói mòn đất;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
6
|
Dự báo xu thế biến đổi của tình hình xảy ra
bão, lũ lụt, hạn hán, rửa trôi và suy thoái đất đai;
|
10
|
Chuyên đề loại 1
của TT 44/2007
|
7
|
Dự báo xu thế biến đổi của tình hình sử dụng
tài nguyên nước mặt và nước ngầm;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
8
|
Dự báo xu thế biến đổi của các hiện tượng ENSO
và thời tiết bất thường;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
9
|
Dự báo về các cơ hội trong quá trình thích ứng
và giảm nhẹ tác động của BĐKH đối với các khu vực địa lý và các lĩnh vực kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cũng như trong mối tương quan với
vùng ĐNB, Campuchia.
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
III
|
Đánh giá tác động và dự báo diễn biến của
BĐKH đến các khu vực địa lý và các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
Bình Phước, cũng như trong mối tương quan với vùng ĐNB
|
180
|
|
III.1
|
Đánh giá tác động của BĐKH và mức độ thiệt
hại đến các ngành, lĩnh vực sau:
|
100
|
|
1
|
Khai thác, sử dụng tài nguyên đất đai;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
2
|
Khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước
ngầm;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
3
|
Hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học (rừng,
động – thực vật, thủy sinh,…)
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
4
|
Nông, lâm và ngư nghiệp, đặc biệt là đối với
các ngành trồng trọt, phát triển nghề rừng, nghề cá và bảo vệ nguồn lợi thủy
sản;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
5
|
Tác động của việc chuyển đổi rừng nghèo kiệt
sang trồng cây cao su, điều và cây ăn quả khác ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
6
|
Công nghiệp, năng lượng và xây dựng, đặc biệt
là đối với công nghiệp cấp điện, nước; xây dựng đô thị, phát triển nông thôn
và cơ sở hạ tầng (như hệ thống tiêu thoát lũ, thủy lợi, giao thông, cấp điện,
nước; phát triển các khu dân cư tập trung và hạ tầng vệ sinh môi trường nông
thôn);
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
7
|
Giao thông vận tải và du lịch, đặc biệt là
giao thông vận tải đường sông, đường bộ và du lịch sinh thái;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
8
|
Quản lý tài nguyên và môi trường, đặc biệt là
quản lý tài nguyên nước, đất; môi trường không khí, nước, quản lý chất thải rắn
và thiên tai, sự cố;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
9
|
Giáo dục, Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng,
đặc biệt là lĩnh vực y tế và tình hình phát sinh bệnh tật trong dân cư có
liên quan tới BĐKH;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
10
|
Phát triển dân số, xóa đói, giảm nghèo và cải
thiện đời sống dân cư.
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
III.2
|
Đánh giá tác động của BĐKH đến các khu vực
sau:
|
60
|
|
1
|
Khu vực phát triển đô thị (Tx. Đồng Xoài, Phước
Long, Bình Long và các thị trấn); vùng nông thôn và các khu vực tập trung dân
cư, nhất là vùng lũ quét, trượt, sạt lở và xói mòn, rửa trôi đất; vùng hồ, đập
chứa nước; vùng rừng núi;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
2
|
Khu vực phát triển trọng điểm về nông – ngư
nghiệp (các vùng rừng trồng tập trung; chăn nuôi, cây ăn trái và nuôi trồng
thủy sản);
|
10
|
Chuyên đề loại 1
của TT 44/2007
|
3
|
Khu vực phát triển trọng điểm về công nghiệp,
nhất là vùng phát triển các KCN, CCN, điểm công nghiệp và hành lang kinh tế;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
4
|
Khu vực phát triển trọng điểm về du lịch, nhất
là vùng phát triển du lịch sinh thái và nhân văn cộng đồng;
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
5
|
Khu vực có độ nhạy cảm cao về môi trường và
sinh thái (vùng sạt lở, trượt, lún sụt, xói mòn, rửa trôi đất; vùng rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng,…);
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
6
|
Khu vực có độ nhạy cảm cao về tài nguyên, như:
vùng có nguy cơ thiếu nước; vùng có nguy cơ chịu tác động của xói mòn, rửa
trôi, trượt, sạt lở đất;…
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
III.3.
|
Đánh giá tác động của BĐKH trong mối
tương quan với toàn vùng ĐNB
|
20
|
|
1
|
Đánh giá tác động do sự thay đổi các yếu tố
khí hậu, thủy văn của tỉnh Bình Phước đối với vùng ĐNB và Campuchia, nhất là
đối với Campuchia, các tỉnh thành lân cận tỉnh Bình Phước (Đắk Nông, Tây
Ninh, Bình Dương, Lâm Đồng,…);
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
2
|
Đánh giá tác động do sự thay đổi các yếu tố
khí hậu, thủy văn của vùng ĐNB và Campuchia đối với tỉnh Bình Phước, nhất là
đối với tình hình sử dụng tài nguyên nước, đất; chất lượng môi trường không
khí, nước, rác thải.
|
10
|
Chuyên đề loại
1 của TT 44/2007
|
IV
|
Định hướng kế hoạch hành động cho những đối
tượng chính và khả năng lồng ghép vào các kế hoạch phát triển khác
|
100
|
|
1
|
Xác định các giải pháp ứng phó với BĐKH (bao gồm
thích ứng và giảm nhẹ) đối với các lĩnh vực;
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
2
|
Đánh giá hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi
trường của các giải pháp đã được xác định;
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
3
|
Lựa chọn các giải pháp ưu tiên đối với từng
lĩnh vực của tỉnh Bình Phước theo các tiêu chí xác định;
|
25
|
Chuyên đề loại 2
của TT 44/2007
|
4
|
Đánh giá khả năng lồng ghép vào các Kế hoạch
phát triển khác;
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
V
|
Xây dựng danh mục các dự án ưu tiên ứng phó
với BĐKH và tổ chức thực hiện
|
125
|
|
1
|
Xác định danh mục các hoạt động/chương trình/dự
án ưu tiên ứng phó với BĐKH cho từng địa bàn và từng ngành, lĩnh vực;
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
2
|
Xác định các bên liên quan và trách nhiệm cụ
thể của từng bên trong triển khai thực hiện từng hoạt động/chương trình/dự án
ưu tiên được xác định;
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
3
|
Xác định thời gian và nguồn lực cần thiết để
triển khai thực hiện;
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
4
|
Phân tích chi phí lợi ích và đánh giá sơ bộ hiệu
quả của các hoạt động/chương trình/dự án thích ứng với BĐKH.
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
5
|
Phân công trách nhiệm cho các tổ chức, đơn vị
liên quan trong tỉnh
|
25
|
Chuyên đề loại
2 của TT 44/2007
|
VI
|
Các ứng dụng phục vụ công tác đào tạo,
nghiên cứu, truyền thông.
|
55
|
|
1
|
Xây dựng tập bản đồ về BĐKH ở Bình Phước tỉ lệ
1:10.000 : 10 bản đồ x 5tr/bản đồ
|
50
|
Giá thực tế
|
2
|
Biên tập bộ đĩa CD phục vụ truyền thông và phổ
biến kiến thức về BĐKH ở khu vực nghiên cứu nói riêng.
|
5
|
Giá thực tế
|
VII
|
Thuê khoán lao động khoa học khác
|
14
|
|
1
|
Xây dựng thuyết minh đề cương chi tiết
|
2
|
TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
2
|
Xây dựng báo cáo tổng kết đề tài
|
12
|
TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
B.
|
THUÊ KHOÁN LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG
|
5
|
|
|
Thuê khoán khác (chuyên chở, bốc vác thiết bị,
mẫu…)
|
5
|
Giá thực tế
|
|
CỘNG KHOẢN 1
|
1.059
|
|
Khoản 2:
Nguyên,vật liệu, năng lượng
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí
(triệu đồng)
|
Căn cứ
|
1
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng
|
10
|
|
|
Đĩa mềm, đĩa CD, giấy in, mực in mầu, đen trắng
|
10
|
Giá thực tế
|
2
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
60
|
|
|
Bản đồ số độ cao tỉ lệ 1:2000 và 1:10000
|
50
|
Giá thực tế
|
|
Mua sách, tài liệu
|
10
|
Giá thực tế
|
|
CỘNG KHOẢN 2
|
70
|
|
Khoản 3: Chi phí khác
Stt
|
Nội dung
chi
|
Chi phí
(triệu đồng)
|
Căn cứ
|
1
|
Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số
lượt người)
|
150
|
|
|
Phụ cấp lưu trú: 150.000đ x 5 người x 15 ngày
x 2 đợt = 22,5tr
|
22,5
|
TT
97/2010/TT-BTC
|
|
Khách sạn: 250.000đ x 5 người x 15 ngày x 2 đợt
= 37,5tr
|
37,5
|
TT
97/2010/TT-BTC
|
|
Thuê xe đi các địa phương: 2,0tr/ngày x 15
ngày x 2 đợt = 60tr
|
60
|
TT
97/2010/TT-BTC
|
|
Đi khảo sát bổ sung
|
30
|
TT
97/2010/TT-BTC
|
2
|
Kinh phí quản lý (của cơ quan chủ trì) 3
năm, không quá 10tr/năm
|
20
|
|
3
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm
thu các cấp
|
48
|
|
|
Chi phí kiểm tra nội bộ
|
15
|
TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
|
Chi nghiệm thu trung gian
|
18
|
TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
|
Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
15
|
TT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
|
4
|
Chi khác
|
99,4
|
|
|
Hội thảo :
|
|
|
|
Hội thảo xây dựng đề cương, phương pháp luận:
|
1
|
TT 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN
|
|
Hội thảo sơ kết: 2 lần x (chủ trì: 0,2tr + thư
ký: 0,1tr + 5 báo cáo x 0,5tr + Đại biểu : 30người x 70.000đ/người) =12,4tr
|
12,4
|
TT 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN
|
|
Hội thảo từng nhóm chuyên đề: (1chủ trì: 0,2tr
+ Thư ký : 0,1tr +Đại biểu:10 x 70.000đ + 4 báo cáo viên x 0,5tr) x 3lần x 3
nhóm= 27tr
|
27
|
TT 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN
|
|
Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm
|
15
|
TT 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN
|
|
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ
nhiệm nhiệm vụ: 14 tháng x 1,0 tr/tháng
|
14
|
TT 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN
|
|
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có
chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký, kế toán của đề tài): 1 năm x 20 tr/năm
|
20
|
TT 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN
|
|
CỘNG KHOẢN 3:
|
306
|
|
Tổng cộng = khoản 1 + khoản 2 +
khoản 3 = 1.435.000.000 đồng
Thuế VAT (10%) = 1.435.000.000 ´
10% = 143.500.000 đồng
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ = 1.578.500.000 đồng.
(Bằng chữ: Một tỷ năm trăm bảy
mươi tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn).