ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2428/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 26 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN
THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
17/2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk
về quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 39/TTr-SCT ngày 18/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành. Các thủ tục hành chính hoặc các bộ phận tạo thành
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực từ ngày văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hà);
- CVP, PCVP UBND tỉnh (Đ/c Thượng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Viễn Thông Đắk Lắk;
- Các Phòng, TT: TH, CN, PVHCC, QLCTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (HLy 3).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 2428/QĐ-UBND
ngày 26/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Tên
thủ tục hành chính
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong siêu thị và
trung tâm thương mại
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
Tên thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
trong siêu thị và trung tâm thương mại
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ ăn uống nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 09 Nguyễn Tất Thành, phường Thắng Lợi,
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ, trường hợp
có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận
được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của
cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy
chứng nhận nếu có nhu cầu.
Bước 3: Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Công Thương có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định và lập Biên bản thẩm định
theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP.
Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu
cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Công
Thương cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở
chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu
cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không
quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục
của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc
phục và ghi kết luận vào Biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt
yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu
cầu, Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng
văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt
yêu cầu, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương
giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng
nhận.
Trường hợp thay đổi tên của doanh
nghiệp hoặc đổi tên chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và
quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải
còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và
kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết TTHC theo thời gian trên giấy hẹn trả kết quả tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk, số 09 Nguyễn Tất
Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
http://motcua.daklak.gov.vn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận (01 bộ),
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quy
định tại Mẫu số 01 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Danh sách người sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác
nhận của chủ cơ sở;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp.
4. Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống trong siêu thị và trung
tâm thương mại.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống.
8. Phí:
Phí thẩm định: (quy định tại Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ
Tài chính)
+ Đối với cơ sở phục vụ dưới 200 suất
ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Đối với cơ sở phục vụ từ 200 suất
ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đối
tượng thực hiện TTHC là cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống trong siêu
thị và trung tâm thương mại.
9. Mẫu
đơn, tờ khai: theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (Quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)
* Tuân thủ các quy định tại Điều 28,
29, 30 Luật An toàn thực phẩm, như sau:
Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không
nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật
phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác
thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà
bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh
sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
6. Có thiết bị bảo quản thực phẩm,
nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập
thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 29. Điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho
thực phẩm sống và thực phẩm chín.
2. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo
đảm an toàn vệ sinh.
3. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng
vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến
thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 30. Điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực
phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm
an toàn, hợp vệ sinh.
3. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ
kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập
của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
* Và tuân thủ các yêu cầu cụ thể sau:
- Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu
mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo
quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
* Người trực tiếp chế biến thức ăn phải
được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị
mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An
toàn thực phẩm.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày
05/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày .... tháng .... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
……………………………………………
Họ và tên chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………….
Tên cơ sở kinh doanh đề nghị cấp Giấy
chứng nhận: ………………………………………….
Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………………….
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho kinh doanh (loại hình kinh doanh dịch vụ ăn
uống): ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày .... tháng .... năm 20....
BIÊN
BẢN
Thẩm
định điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở
Thực hiện Quyết định số ……………, ngày …… tháng …… năm ………
của ………………
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, Đoàn thẩm định
gồm có:
1
……………………………………………………………………………………… Trưởng đoàn
2
……………………………………………………………………………………………... Thư ký
3 …………………………………………………………………………………………
Thành viên
4 ………………………………………………………………………………………… Thành
viên
5 ………………………………………………………………………………………… Thành
viên
tiến hành thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm tại cơ sở: ………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại …………………………………… Fax ………………………………………………...
Đại diện cơ sở: 1 ………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………….
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH
I. KIỂM TRA HỒ SƠ GỐC:
1. Thông tin về Giấy chứng nhận kinh
doanh/ Giấy đăng ký doanh nghiệp.
2. Hồ sơ nguyên liệu, phụ gia, chất hỗ
trợ chế biến, nguồn nước chế biến.
3 . Hồ sơ xác nhận sức khỏe, tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến.
II. KIỂM TRA THỰC TẾ VỀ ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN THỰC PHẨM:
1. Địa điểm, diện tích cơ sở, khu vực
sản xuất/chế biến.
2. Thiết kế, kết cấu nhà xưởng sản xuất/chế
biến, kho, nhà vệ sinh, nơi thay đồ bảo hộ lao động, cống rãnh thoát nước, nơi
thu gom, xử lý chất thải.
3. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất,
chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển, phòng chống côn trùng và động vật gây
hại...
4. Nguồn nước chế biến thực phẩm/thức
ăn.
5. Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia, chất
hỗ trợ chế biến và bao bì/dụng cụ chứa đựng thực phẩm/thức ăn.
6. Sức khoẻ/bệnh truyền nhiễm cấp tính
của người sản xuất/ chế biến.
7. Các nội dung khác có liên quan.
III. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN:
1. Đánh giá việc đáp ứng của cơ sở đối
với các yêu cầu điều kiện an toàn thực phẩm (Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật
chất, trang thiết bị dụng cụ, nguyên liệu, nguồn nước, thực hành vệ sinh...): …………………………………………………………………………………………………………
2. Tồn tại và biện pháp giải quyết: ………………………………………………………………...
3. Kết luận(1): …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………....
Đạt
□
Không đạt
□
Chờ hoàn thiện
□
Thời hạn hoàn thiện:
□ ngày kể từ ngày thẩm định.
4. Ý kiến của cơ sở được thẩm định: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc hồi: …… giờ …… ngày …… tháng
…… năm ……… và lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau. Một bản do cơ quan thẩm định giữ và một bản do chủ cơ sở giữ.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẮC PHỤC (ĐỐI
VỚI TRƯỜNG HỢP CHỜ HOÀN THIỆN)
Đạt □
Không đạt □
Lý do không đạt: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
|
…, ngày ... tháng
... năm 20...
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi rõ loại hình kinh doanh dịch
vụ ăn uống
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CHỦ CƠ SỞ:
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
………………………………….(1)………………………………….
GIẤY
CHỨNG NHẬN NÀY CÓ GIÁ TRỊ 3 NĂM KỂ TỪ NGÀY KÝ
……,ngày.... tháng... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CẤP
(Ký tên, đóng dấu)
(1)
Ghi rõ tên nhóm, dạng thực phẩm được sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống