Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2012 về Tiêu chí đánh giá vệ sinh công sở do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 2427/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/11/2012 |
Ngày có hiệu lực | 07/11/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Minh Sanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2427/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 07 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VỆ SINH CÔNG SỞ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 2121/TTr.YT ngày 30/10/2012 về việc đề nghị phê duyệt Quyết định ban hành Tiêu chí đánh giá vệ sinh công sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Tiêu chí đánh giá vệ sinh công sở" và cách đánh giá, xếp loại đạt chuẩn vệ sinh công sở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Y tế, Tài nguyên-Môi trường, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VỆ SINH CÔNG SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2427/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu thực hiện |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Ý kiến của Đoàn kiểm tra |
|
Tự chấm |
Đoàn kiểm tra |
|||||
I |
CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIÁM SÁT |
15 |
|
|
|
|
1 |
Tổ điều hành công tác vệ sinh công sở. |
- Có Quyết định thành lập Tổ điều hành công tác vệ sinh công sở tại cơ quan, đơn vị (Gồm Trưởng các khoa, phòng, đội,…, trong đó Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng Hành chính là Tổ trưởng). |
3 |
|
|
|
2 |
Có biển tên cơ quan, đơn vị và treo cờ Tổ quốc. |
- Treo biển hiệu cơ quan, đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định. |
2 |
|
|
|
3 |
Nội quy, quy định cho nhà vệ sinh công sở. |
- Có Bảng nội quy, quy định cho nhà vệ sinh công sở áp dụng cho cán bộ, công chức viên chức và khách (Yêu cầu nội dung ngắn gọn, rõ ràng và dễ thực hiện. Bố trí nơi dễ nhìn trong nhà vệ sinh). |
2 |
|
|
|
4 |
Phân công nhân sự làm vệ sinh công sở. |
- Có xếp lịch để thực hiện công tác vệ sinh hàng ngày tại cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
|
|
5 |
Bố trí sơ đồ, biển báo. |
- Có sơ đồ các phòng trong cơ quan, đơn vị, biển báo chỉ rõ lối thoát hiểm, khu vực nhà vệ sinh tại nơi dễ nhìn thấy, đặc biệt là các khu vực như: Hội trường, phòng họp... |
2 |
|
|
|
6 |
Sắp xếp trật tự phương tiện đi lại trong khuôn viên công sở. |
- Có biển báo hoặc sơ đồ hướng dẫn nơi để xe dành cho cán bộ, công chức, viên chức và khách đến làm việc (Không thu phí). |
3 |
|
|
|
II |
VỆ SINH VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG SỞ |
60 |
|
|
|
|
7 |
Đảm bảo công sở xanh, sạch, đẹp (09 điểm) |
- Không viết, vẽ bậy lên tường; sơn, treo, dán quảng cáo trái phép. |
2 |
|
|
|
- Không bày bán hàng rong trước cổng cơ quan, đơn vị. |
2 |
|
|
|
||
- Thường xuyên và định kỳ chăm sóc hoa kiểng, thảm cỏ, cây xanh tạo bóng mát trong khuôn viên cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
|
|
||
- Mặt bằng, sân bãi, trong khuôn viên cơ quan, đơn vị không ứ đọng nước và các loại rác thải. |
2 |
|
|
|
||
8 |
Môi trường làm việc đảm bảo tiêu chuẩn về vi khí hậu. |
Đơn vị có Giấy chứng nhận đảm bảo đạt tiêu chuẩn về ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn, ... theo quy định hiện hành. |
3 |
|
|
|
9 |
Giữ vệ sinh khoa, phòng, đội, ... nơi làm việc gọn gàng, sạch sẽ và ngăn nắp (10 điểm). |
- Bố trí sắp xếp phòng làm việc hợp lý, dễ làm vệ sinh. |
2 |
|
|
|
- Có đủ vật dụng để làm vệ sinh. |
2 |
|
|
|
||
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc hàng ngày. |
2 |
|
|
|
||
- Có đủ vật dụng chứa chất thải sinh hoạt kín và không để tràn ra ngoài. |
2 |
|
|
|
||
- Không nấu ăn, không tổ chức ăn, uống, liên hoan trong phòng làm việc. |
2 |
|
|
|
||
10 |
Xử lý tốt các loại chất thải sinh hoạt tại công sở (15 điểm) |
-Các loại chất thải sinh hoạt hàng ngày phải được thu gom, phân loại và tập trung xử lý theo quy định của pháp luật về môi trường. |
3 |
|
|
|
- Bố trí đủ thùng rác đúng quy định tại các nơi công cộng, hành lang,... |
3 |
|
|
|
||
- Có biện pháp xử lý chất thải đúng quy định (Tự trang bị những thiết bị xử lý đạt chuẩn môi trường hoặc có hợp đồng với công ty môi trường đô thị để xử lý chất thải). |
3 |
|
|
|
||
- Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt đúng quy định. |
2 |
|
|
|
||
- Không có hiện tượng ứ đọng nước thải tại nơi làm việc. |
2 |
|
|
|
||
- Không có mùi hôi thối, khí độc tồn lưu tại cơ quan, đơn vị. |
2 |
|
|
|
||
11 |
Xây dựng và bố trí đủ số lượng nhà vệ sinh tại cơ quan, đơn vị (8 điểm). |
- Bố trí đủ số lượng (20 cán bộ, công chức, viên chức có 1 nhà tiêu và 1 hố tiểu). |
3 |
|
|
|
- Nhà vệ sinh phải có khu phân biệt dành riêng cho Nam và Nữ. |
2 |
|
|
|
||
- Khu dành riêng cho nội bộ và khách. |
1 |
|
|
|
||
- Đối với các công sở có khách với số lượng thường xuyên lớn thì bố trí thêm nhà vệ sinh đảm bảo phục vụ khách, không để xảy ra tình trạng quá tải, mất vệ sinh (Trường hợp công sở có số lượng khách ít thì cơ quan, đơn vị vẫn đạt điểm tiêu chí này). |
2 |
|
|
|
||
12 |
Thực hiện nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn theo quy định (15 điểm) |
- Sàn, tường nhà tiêu, bệ xí sạch sẽ, không dính đọng phân, nước tiểu, không bị tắt nghẽn. |
3 |
|
|
|
- Không có mùi hôi thối. Không có ruồi, nhặng, gián và các chất bẩn khác trong nhà vệ sinh. |
3 |
|
|
|
||
- Có đủ nước để dội rửa và làm vệ sinh. |
2 |
|
|
|
||
- Có gắn biển tên phân biệt nam, nữ trước nhà vệ sinh. |
2 |
|
|
|
||
- Có đủ dụng cụ, thiết bị vệ sinh (Lavabo, gương, xà phòng rửa tay, sọt đựng rác, giấy vệ sinh, khăn lau tay, dung dịch khử mùi, khử khuẩn...) |
2 |
|
|
|
||
- Nhân viên phục vụ thực hiện vệ sinh lau chùi nhà vệ sinh thường xuyên, không để ứ đọng nước, giấy bẩn,... theo đúng nội quy quy định của cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
|
|
||
III |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
15 |
|
|
|
|
13 |
Thực hiện trang phục công sở |
- Cán bộ, công chức, viên chức ăn mặc gọn gàng, lịch sự (Nếu có trang phục riêng thì thực hiện theo quy định của ngành). |
3 |
|
|
|
- Đeo bảng tên theo mẫu quy định của Bộ Nội vụ. |
2 |
|
|
|
||
14 |
Thực hiện không hút thuốc lá, uống rượu bia tại đơn vị (6 điểm). |
- Bố trí đủ biển cấm hút thuốc tại các phòng làm việc, hội trường, ... (Đối với những cơ quan, đơn vị không cấm hút thuốc lá hoàn toàn thì phải bố trí nơi hút thuốc lá ngoài khu vực làm việc và phải có bảng chỉ dẫn rõ ràng) |
2 |
|
|
|
- Không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định hút thuốc trong phòng làm việc. |
2 |
|
|
|
||
- Không có cán bộ, công chức, viên chức uống rượu bia trong các giờ làm việc. |
2 |
|
|
|
||
15 |
Quản lý sức khỏe người lao động |
- Khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 năm/lần cho cán bộ, công chức, viên chức. |
4 |
|
|
|
IV |
CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHỦ TRƯƠNG VÀ HƯỞNG ỨNG VỆ SINH CÔNG SỞ |
10 |
|
|
|
|
16 |
Thực hiện đúng các chủ trương, đường lối, pháp luật về bảo vệ môi trường tại công sở |
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục cam kết về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. |
3 |
|
|
|
17 |
Phổ biến các quy định về vệ sinh và môi trường tại công sở. |
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có ban hành, phổ biến những văn bản quy định về vệ sinh, môi trường để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện . |
3 |
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, huấn luyện về vệ sinh, môi trường. |
2 |
|
|
|
||
18 |
Tham gia, hưởng ứng các chiến dịch về vệ sinh, môi trường hàng năm của tỉnh phát động (2 điểm) |
- Có kế hoạch tham gia các đợt phát động hàng năm. |
1 |
|
|
|
- Có văn bản báo cáo kết quả các đợt tham gia trong năm |
1 |
|
|
|
1. CÁCH ĐÁNH GIÁ: Áp dụng cho thang điểm 100.
- Công nhận đạt chuẩn vệ sinh công sở: Chia làm 02 giai đoạn:
○ Giai đoạn từ năm 2012 đến cuối năm 2013: Các cơ quan, đơn vị thực hiện và đạt kết quả điểm, sẽ được xếp loại như sau:
· < 50 điểm: Không đạt
· Từ 50 đến < 60 điểm: Xếp loại trung bình
· Từ 60 đến < 80 điểm: Xếp loại khá
· Từ ≥ 80 điểm: Xếp loại tốt
○ Giai đoạn từ đầu năm 2014 đến cuối năm 2015: Các cơ quan, đơn vị thực hiện và đạt kết quả điểm, sẽ được xếp loại như sau:
· < 50 điểm: Không đạt
· Từ 50 đến < 70 điểm: Xếp loại trung bình
· Từ 70 đến < 90 điểm: Xếp loại khá
· Từ ≥ 90 điểm: Xếp loại tốt