QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng
01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng
01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản
hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở,
ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm
2009;
Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý các khu
công nghiệp và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp
dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự
khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo
đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Ban quản lý các khu công nghiệp có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân
dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ
tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc
loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày
văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2
Điều 1 Quyết định này, Ban quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
|
1
|
Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng
nhận đầu tư trong khu công nghiệp của tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THẾ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư
trong khu công nghiệp của tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả: tiếp nhận nhận hồ sơ, đối chiếu và kiểm tra hồ sơ.
- Chuyển Cục Thuế tỉnh để xác nhận ưu đãi thuế và
cấp mã số thuế.
- Chuyển cơ sở khắc dấu để cơ sở hoàn thành việc
khắc dấu.
- Chuyển Công an tỉnh để cấp giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu.
- Chuyển lại cho Ban quản lý các khu công nghiệp:
trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư
(theo mẫu).
- Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
- Phiếu đăng ký khắc dấu (theo mẫu).
- Bản sao chứng minh nhân dân của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Trường hợp từ hộ kinh doanh cá thể chuyển lên thành
lập doanh nghiệp thì phải có xác nhận của cơ quan Thuế về trả hoá đơn, trả mã
số thuế và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Số lượng: 4 (bốn) bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư không thẩm
tra dự án đầu tư: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư có thẩm tra
dự án đầu tư: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng
nhận đầu tư;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Tờ khai đăng ký thuế.
- Phiếu đăng ký khắc dấu.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư.
- Luật Doanh nghiệp.
- Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2001 của Chính phủ.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 15 tháng
02 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số
85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính.
- Thông tư liên tịch số
07/2002/TTLT-BCA-BTCCB ngày 06 tháng 5 năm 2002 của Bộ Công an - Ban Tổ chức –
C4án bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị
định số 58/2001/NĐ-CP.
- Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng
dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký
thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp.
- Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm
1998 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng
10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Mẫu 1
PHỤ LỤC 1-3
BẢN ĐĂNG KÝ ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thành
lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
|
|
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh
nghiệp:
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành
lập:
|
[07]
|
4. Người đại diện theo luật pháp của
doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Nghành, nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
|
II. Nội dung dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện
tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời gian hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
|
III. Nhà đầu tư cam kết:
|
1. Về chính xác của
nội dung hồ sơ đầu tư:
|
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy
định của giấy chứng nhận đầu tư.
|
|
|
............
, ngày.......... tháng........... năm............
|
[19]
|
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------------
PHIẾU ĐĂNG
KÝ KHẮC DẤU
Kính gửi: Phòng
PC 13 - Công an tỉnh Ninh Thuận
Tôi
tên:....................................................................................................................
Chức
vụ:.................................................................................................................
Đại diện doanh
nghiệp:...........................................................................................
Địa chỉ trụ
sở:.........................................................................................................
Điện
thoại:..............................................................................................................
Đăng ký khắc dấu cho doanh nghiệp theo yêu
cầu sau đây:
STT
|
Tên hàng
|
Loại dấu
|
Đơn dấu (đồng/dấu)
|
Thành tiền
|
Mực sẵn
|
Tăm bông
|
Mực sẵn
|
Tăm bông
|
1
|
Dấu tròn
|
|
|
300.000
|
250.000
|
|
2
|
Dấu tiêu đề hình chữ nhật
(dấu công ty, cơ sở, cửa hàng, …)
|
|
|
170.000
|
100.000
|
|
3
|
Dấu 1 hàng chữ (dấu tên)
|
|
|
60.000
|
40.000
|
|
4
|
Dấu 2 hàng chữ
|
|
|
100.000
|
60.000
|
|
5
|
Dấu 3 hàng chữ
|
|
|
120.000
|
80.000
|
|
6
|
Dấu 4 hàng chữ
|
|
|
150.000
|
90.000
|
|
|
Cộng
|
|
|
- Thuế V.A.T 10%
|
|
|
- Biên lai thu tiền phí, lệ phí
|
20.000
|
|
Tổng cộng
|
|
Số tiền ghi bằng
chữ:..................................................................................................
...................................................................................................................................