ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2417/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1959/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 364/TTr-SLĐTBXH ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 02 danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC) sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức năng quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo danh lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
1. Đăng tải công khai đầy
đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn UBND
cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận,
giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ và quy trình điện tử, hoàn thiện việc
triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia
theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC(VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT, Trung tâm HCC (P.hơp);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, Chuyên viên VX;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG
– THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
A. DANH MỤC TTHC
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Cấp tỉnh:
|
Mã hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VB QPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
2.000025
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân
|
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ; Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013
của Bộ LĐTBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 09/2013;
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội
|
Một trong các hình thức sau:
-Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích;
-Trực tuyến tại địa chỉ: https://dvc.bacninh.gov.vn
hoặc https://dichvucong.gov.vn/
- Nộp hồ sơ:
+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến,
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm HCC tỉnh - số 11A, Lý Thái Tổ,
P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến một phần.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
|
-Cơ quan trực tiếp thực hiện giải quyết TTHC:
(Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Cơ quan thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết: 16 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
2. Cấp huyện
1
|
2.001661
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ
cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ; Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ LĐTBXH
hướng dẫn một số điều của Nghị định 09/2013;
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Một trong các hình thức sau:
-Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích;
-Trực tuyến tại địa chỉ:
https://dvc.bacninh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn/
- Nộp hồ sơ:
+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến,
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp
xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến một phần.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
-Cấp xã:
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa)
-Cấp huyện: Phòng LĐTBXH (gửi qua TTHCC huyện)
- Cơ quan quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học
nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Thời hạn thực hiện: 11 ngày
làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Cấp xã: 03 ngày làm việc.
- Cấp huyện:
+Phong LĐTBXH: 05 ngày làm việc.
+ Chủ tịch UBND cấp huyện: 03
ngày làm việc.
|
Không
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Mã số TTHC: 2.000025
Thứ tự
công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
-Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội bằng một trong các hình thức gửi như sau:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm HCC tỉnh.
+Trực tuyến: Cổng Dich vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính công ích.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/
không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp:
trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Hồ sơ hợp lệ chuyển ngay
trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
|
Công chức Sở LĐTBXH được cử đến làm
việc tại Trung tâm HCC tỉnh.
|
|
Giấy hẹn ghi rõ ngày tháng trả kết
quả cho đối tượng.
|
Bước 2
|
Phân công lãnh đạo và công chức của
Phòng BTXH và phòng chống TNXH theo dõi lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ; thẩm định hồ
sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân
|
Trưởng
phòng BTXH và phòng chống TNXH
|
Ngay sau khi tiếp
nhận hồ sơ
|
Nhiệm
vụ giải quyết TTHC được phân công cho công chức
|
Bước 3
|
Chuyên viên phòng BTXH và phòng chống
TNXH xem xét hồ sơ tiến hành công tác thẩm định các điều kiện theo quy định của
pháp luật về thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân; tham mưu dự thảo văn bản của Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo Trưởng phòng:
|
Công
chức phòng BTXH&PCTNXH
|
|
Hồ
sơ được thẩm định
|
|
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Dự
thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
|
Công
chức phòng BTXH&PCTNXH
|
02
ngày làm việc
|
Dự
thảo Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
|
|
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Dự thảo Tờ
trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công
chức phòng BTXH&PCTNXH
|
07
ngày làm việc
|
Dự
thảo Tờ trình
|
Bước 4
|
Trưởng phòng Bảo trợ xã hội và
phòng chống TNXH trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký
văn bản đề nghị hoặc tờ trình gửi Chủ tịch UBND tỉnh
|
Lãnh
đạo Phòng BTXH&PCTNXH/Lãnh đạo Sở
|
|
Văn
bản hoặc tờ trình
|
|
+ Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ: Trình Lãnh đạo Sở ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, gửi cho cá nhân/tổ chức
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
Lãnh
đạo Phòng BTXH&PCTNXH/Lãnh đạo Sở
|
01
ngày làm việc
|
Văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
|
|
+ Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ:
trình Lãnh đạo sở ký Tờ trình gửi Chủ tịch UBND tỉnh
|
Lãnh
đạo Phòng BTXH&PCTNXH/Lãnh đạo Sở
|
03
ngày làm việc
|
Tờ
trình
|
Bước 5
|
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận văn bản/
tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và xử lý hồ sơ công việc
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
giờ làm việc hành chính
|
|
Bước 6
|
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh dự
thảo Quyết định hoặc Văn bản không đồng ý, báo cáo lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
|
Chuyên
viên, lãnh đạo VP, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Dự
thảo Quyết định/dự thảo văn bản
|
|
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: soạn thảo văn bản không cấp phép ghi rõ lý do, trình Chủ tịch UBND ký
duyệt để trả công dân theo quy định.
|
Chuyên
viên, lãnh đạo VP, Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
ngày làm việc
|
Văn
bản không cấp phép
|
|
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Dự thảo Quyết định, trình Lãnh đạo Văn phòng ký duyệt.
|
Chuyên
viên, lãnh đạo VP
|
3
ngày làm việc
|
Dự thảo
Quyết định
|
Bước 7
|
Phê duyệt Quyết định cấp giấy phép
thành lập hoặc văn bản không đồng ý cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
3
ngày làm việc
|
Quyết
định cấp phép
|
Bước 8
|
Lấy số, ký hiệu, pho tô đóng dấu và
văn bản phát hành; chuyển về cán bộ một cửa làm việc tại Trung tâm HCC tỉnh
(01 bản)
|
Văn
thư VPUBND tỉnh
|
Trong
giờ làm việc
|
QĐ/VB
|
Bước 9
|
Trả kết quả TTHC cho Tổ chức, công
dân
|
Cán
bộ một cửa
|
Trong
giờ làm việc theo giấy hẹn trả
|
QĐ/VB
được trả tổ chức, cá nhân
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
của tổ chức, người dân
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Cắt
giảm thời gian 6 ngày so với quy định
|
2. Thủ tục: Hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân - Mã số TTHC: 2.001661
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/Người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn mười hai tháng (12 tháng) kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, thì nạn nhân hoặc gia
đình của nạn nhân làm đơn gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến UBND cấp xã nơi cư trú (Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả một cửa cấp xã).
-Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
chuyển hồ sơ đến Cán bộ theo dõi TBXH cấp xã theo dõi thực hiện bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/
không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp:
trả lời nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân được biết và hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
* Đối với hình thức nhận trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Hồ sơ hợp lệ chuyển ngay
trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
|
CB một cửa (TBXH)
|
Trong giờ hành chính
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có).
|
Bước 2
|
Cán bộ LĐTBXH cấp xã xem xét đơn đề
nghị của đối tượng (nạn nhân/hoặc gia đình nạn nhân) đề xuất hướng giải quyết
(dự thảo văn bản/tờ trình kèm hồ sơ) báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã
|
Cán bộ LĐTBXH
|
2
ngày làm việc
|
Dự
thảo văn bản/tờ trình kèm hồ sơ nạn nhân
|
Bước 3
|
Chủ tịch UBND cấp xã lập hồ sơ, báo
cáo về Phòng LĐTBXH
|
Chủ tịch UBND cấp
xã
|
1 ngày
làm việc
|
Văn
bản kèm hồ sơ đề nghị
|
Bước 4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.
|
Phòng
LĐTBXH
|
5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ thẩm định
|
Bước 5
|
Trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định
chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
Trưởng
phòng LĐTBXH
|
3
ngày làm việc
|
Quyết định của
UBND cấp huyện được ban hành
|
Bước 6
|
Đóng dấu và trả kết quả:
+Cán bộ Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện vào sổ,
đóng dấu phát hành văn bản đi; gửi văn bản đến các cơ quan liên quan để thực
hiện rút tiền chi hỗ trợ cho nạn nhân; trả cá nhân hoặc gia đình có nạn nhân
tại Trung tâm HCC cấp huyện.
|
Cán bộ
văn thư; Cán bộ một cửa
|
Ngày trong ngày
làm việc
|
Quyết
định chi hỗ trợ
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
|