Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 24/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/07/2019
Ngày có hiệu lực 12/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Phóng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 02 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 205/2019/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 170/TTr-STC ngày 05 tháng 6 năm 2019 về việc quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, cơ quan thu phí, mức thu, phương pháp tính, kê khai, nộp phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng chịu phí, người nộp phí và cơ quan thu phí

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 3 Quyết định này.

2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 3. Mức thu phí

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên cụ thể như sau:

a) Các loại cát khác (Cát san lấp, cát xây dựng): 4.000đ/m3;

b) Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: 2.000đ/m3;

c) Đất sét, đất làm gạch, ngói: 2.000đ/m3;

d) Các loại đất khác: 2.000đ/m3;

e) Nước khoáng thiên nhiên: 3.000đ/m3;

[...]