ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 24/2015/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 753/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2015 và Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1902/TTr-SNV ngày 07
tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây
gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động
khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ
công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo
quy định của pháp luật.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Trụ sở làm việc của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bến Tre đặt tại số 280, đường 3 tháng 2, phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy
hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các đề án, dự án về khoa học và
công nghệ; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính nhà nước về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa
bàn;
b) Các cơ chế, chính sách, biện pháp
thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao
công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ,
phát triển tiềm lực và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời
sống;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; quyết định việc thành lập
và quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
địa phương theo quy định của pháp luật;
d) Dự thảo văn bản quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và
công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp
luật; thành lập các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật
khoa học và công nghệ, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Dự thảo quyết định về giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý cho các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt
thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực khoa học và công nghệ;
d) Dự thảo các văn bản quy định về
quan hệ, phối hợp công tác giữa Sở với các sở, ban, ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ sau khi được ban
hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo
dõi thi hành pháp luật về khoa học và công nghệ của địa phương; hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ
chức khoa học và công nghệ của địa phương về quản lý khoa học và công nghệ.
4. Quản lý, tổ chức giám định, đăng
ký, cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép,
giấy chứng nhận, giấy đăng ký, văn bằng, chứng chỉ trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân công, phân cấp
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Lập kế hoạch và dự toán chi đầu tư
phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hàng năm
dành cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự
toán của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho
lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước và Luật khoa học và công nghệ.
6. Về quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
a) Tổ chức việc xác định, đặt
hàng/tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ
chức, cá nhân;
b) Theo dõi, kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
c) Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng, đánh
giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh
giá, nghiệm thu;
d) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
của tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với các sở, ban, ngành của địa phương và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có
tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
e) Thành lập các Hội đồng tư vấn khoa
học và công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ và theo phân cấp
hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Về phát triển thị trường khoa học
và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ
và tiềm lực khoa học và công nghệ:
a) Tổ chức khảo sát, điều tra đánh giá trình độ công nghệ và phát triển thị trường
khoa học và công nghệ; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động các trung tâm giao dịch
công nghệ, sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức trung gian của thị trường khoa
học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại địa phương;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
trong hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp hỗ trợ đổi mới
công nghệ;
c) Tổ chức thực hiện việc đăng ký và
kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; hướng dẫn việc thành lập và chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập; việc thành lập và phát triển doanh nghiệp khoa
học và công nghệ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển
giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm: chuyển giao công nghệ, đánh giá, định
giá, giám định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao
công nghệ, các dịch vụ chuyển giao công nghệ khác theo quy định; thẩm định cơ sở
khoa học và thẩm định công nghệ các dự án đầu tư, các quy
hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội và các chương trình, đề án khác
của địa phương theo thẩm quyền;
e) Đề xuất các dự án đầu tư phát triển
tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
g) Tổ chức thực hiện cơ chế, chính
sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của địa phương.
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên
cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các hoạt động khoa
học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước tại địa phương.
9. Về sở hữu trí tuệ:
a) Tổ chức thực hiện các biện pháp hỗ
trợ phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp; hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công
nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân; quản lý chỉ dẫn địa lý, địa danh, dấu hiệu
khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân
tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và xử lý vi phạm
pháp luật về sở hữu công nghiệp;
c) Chủ trì triển khai các biện pháp để
phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại địa
phương; tổ chức xét, công nhận các sáng kiến do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật
theo quy định của pháp luật;
d) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
đối với các lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật
và phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
10. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng:
a) Tổ chức việc xây dựng và tham gia
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
b) Tổ chức phổ
biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu
chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài,
áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn;
c) Tổ chức, quản lý, hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường
theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của
tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương; tiếp nhận
bản công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công;
đ) Thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi
đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật
trong thương mại trên địa bàn;
e) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
g) Tổ chức mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; tổ chức thực hiện việc
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được
công nhận hoặc được chỉ định;
h) Tiếp nhận bản công bố sử dụng dấu
định lượng; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng
đóng gói sẵn theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra về
đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng gói sẵn, hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường theo quy định của pháp luật;
tổ chức thực hiện các biện pháp để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám
sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, chuẩn đo
lường, chất lượng hàng hóa;
k) Tổ chức thực
hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn;
l) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản
xuất, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa lưu thông trên địa bàn
và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Tổ chức thực hiện việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
11. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị
phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân:
a) Về ứng dụng bức xạ và đồng vị
phóng xạ:
- Tổ chức thực hiện các chương trình,
dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng bức xạ và đồng
vị phóng xạ trong các ngành kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn;
- Quản lý các hoạt động quan trắc
phóng xạ môi trường trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật liên quan đến ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
b) Về an toàn bức xạ và hạt nhân:
- Tổ chức thực hiện việc đăng ký về
an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật hoặc phân công, phân cấp,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quản lý việc khai báo, thống kê các
nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên địa bàn theo quy định
của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện việc kiểm soát và
xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn;
- Xây dựng và tích hợp với cơ sở dữ
liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại địa phương.
12. Về thông tin, thống kê khoa học
và công nghệ:
a) Tổ chức hướng dẫn và triển khai thực
hiện việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tại địa phương;
b) Xây dựng và phát triển hạ tầng
thông tin khoa học và công nghệ; tham gia xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu
quốc gia về khoa học và công nghệ, các cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ của
địa phương;
c) Tổ chức và thực hiện xử lý, phân
tích - tổng hợp và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ
phục vụ lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu, đào tạo, sản xuất,
kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
d) Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công
nghệ tại địa phương; chủ trì triển khai chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về
khoa học và công nghệ;
đ) Triển khai các cuộc điều tra thống
kê về khoa học và công nghệ tại địa phương;
e) Quản lý, xây dựng và phát triển
các nguồn tin khoa học và công nghệ của địa phương; tham gia Liên hiệp thư viện
Việt Nam về các nguồn thông tin khoa học và công nghệ;
g) Tổ chức các chợ công nghệ - thiết
bị, các trung tâm, sàn giao dịch thông tin công nghệ trực tiếp và trên mạng Internet, triển lãm, hội chợ khoa học và công nghệ; phổ
biến, xuất bản ấn phẩm và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ;
h) Tổ chức hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê, cơ sở dữ liệu về khoa học và công
nghệ; in ấn, số hóa; tổ chức các sự kiện khoa học và công nghệ.
13. Về dịch vụ công:
a) Hướng dẫn các tổ chức sự nghiệp thực
hiện dịch vụ công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
trên địa bàn;
b) Tổ chức thực hiện các quy trình,
thủ tục, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ
công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ
cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công về khoa học và công nghệ theo quy định của
pháp luật.
14. Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ đối với doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân hoạt động trên địa bàn theo
quy định của pháp luật.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về khoa
học và công nghệ theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy
định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức việc tiếp công dân và thực hiện các quy định
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp
luật.
17. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc Sở theo
hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và
chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đối với công chức
chuyên trách quản lý khoa học và công nghệ thuộc Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng cấp huyện.
19. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của
các hội, các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định của
pháp luật.
20. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Tổng hợp thông tin, báo cáo định
kỳ sáu tháng, hàng năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Khoa học và Công nghệ có Giám đốc
và không quá 03 Phó Giám đốc. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở
theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; thực hiện các chức
trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở được quy định tại Điều 7
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng
và Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức tham mưu, tổng hợp
và chuyên môn nghiệp vụ
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Quản lý khoa học;
đ) Phòng Quản lý
công nghệ và thị trường công nghệ;
e) Phòng Quản lý khoa học và công nghệ
cơ sở;
g) Phòng Quản lý chuyên ngành;
h) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng.
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và được
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục gồm:
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp;
+ Phòng Quản lý Đo lường;
+ Phòng Quản lý Tiêu chuẩn - Chất lượng
- TBT.
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Chi cục: Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở:
a) Trung tâm Thông tin và Thống kê
khoa học và công nghệ;
b) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức của Phòng, Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở do Giám đốc
Sở quyết định đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí
việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số
biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh
được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ và Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: KH&CN, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban Tiếp công dân tỉnh (niêm yết);
- Website tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PTTH (đưa tin);
- NC: TH, NC, TTTTĐT;
- Lưu: VT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|