Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND

Số hiệu 24/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/06/2011
Ngày có hiệu lực 16/06/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Trần Ngọc Tư
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 24/2011/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 06 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI RA DIỆN RỘNG CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2006/QĐ-UBND NGÀY 22/6/2006 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 22/6/2000;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 17/TTr-SKHCN ngày 18/4/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định triển khai ra diện rộng các mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” ban hành kèm theo Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:

1. Điều 1 được bổ sung như sau:

Các mô hình khoa học và công nghệ (KH&CN) được triển khai lần đầu ra diện rộng là các mô hình ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ (KTTB) trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, đời sống, xã hội, kinh tế, an ninh, quốc phòng được triển khai thực nghiệm, ứng dụng có kết quả tốt (còn gọi là đề tài triển khai thực nghiệm).

2. Khoản 1 Điều 6 được bổ sung như sau:

Sau khi có quyết định phê duyệt Danh mục mở rộng mô hình của UBND tỉnh, người chủ trì và cơ quan quản lý người chủ trì lập thuyết minh đề tài triển khai thực nghiệm (biểu 01/KHCN). Thuyết minh triển khai do Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh phê duyệt. Thời gian hoàn thành việc lập thuyết minh đề tài triển khai là 15 ngày kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt danh mục.

3. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi như sau:

Cơ sở lập dự toán kinh phí mở rộng:

Đối với các mô hình nông lâm nghiệp: các chi phí đầu tư trực tiếp cho mô hình áp dụng theo định mức do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc định mức khuyến nông do Trung tâm khuyến nông Quốc gia ban hành cho từng đối tượng cây, con. Các chi phí khác áp dụng Thông tư 44/2007/TTLT/BTC - BKHCN ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

Đối với các mô hình thủy sản: Các chi phí đầu tư trực tiếp cho mô hình áp dụng định mức khuyến ngư do Bộ Thủy sản ban hành. Các chi phí khác áp dụng Thông tư 44/2007/TTLT-BTC - BKHCN ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

Đối với các mô hình khoa học và công nghệ các ngành khác: dự toán theo Thông tư 44/2007/TTLT-BTC – BKHCN ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

4. Các Phụ lục kèm theo được sửa đổi như sau:

a) Thay thế nội dung biểu số 01/KHCN: “Phiếu triển khai mở rộng mô hình KH&CN tỉnh Vĩnh Phúc bằng “Thuyết minh đề tài triển khai thực nghiệm”;

b) Thay thế nội dung biểu số 03/KHCN “Báo cáo kết quả mở rộng mô hình KH&CN” bằng “Báo cáo kết quả đề tài triển khai thực nghiệm”.

(Có các biểu số chi tiết kèm theo)

c) Bãi bỏ biểu số 07/KHCN, biểu số 08/KHCN (dự toán kinh phí hỗ trợ mở rộng mô hình sản xuất hạt giống lúa lai F1 đối với các tổ hợp 2 dòng)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các cá nhân, đơn vị được triển khai lần đầu ra diện rộng các mô hình KH&CN trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)




Trần Ngọc Tư

[...]