Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy chế quản lý cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn của tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 24/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/08/2010 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Diễn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 06 tháng 08 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 149/2007/NĐ-CP, ngày 09/10/2007 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch;
Căn cứ Thông tư số 47/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
Căn cứ Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 61/TTr-SVHTTDL, ngày 21 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành, tổ chức, đơn vị ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 06/8/2010 của UBND
tỉnh Đăk Nông)
Điều 1. Sự cần thiết ban hành văn bản
Tạo hành lang pháp lý trong việc quản lý, phát triển các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh theo đúng định hướng và mang lại hiệu quả.
Duy trì và nâng cao chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường của các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch, đảm bảo được an toàn, an ninh trật tự tại cơ sở lưu trú du lịch, tạo uy tín và quyền lợi cho khách du lịch và các tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi và công bằng cho các cá nhân, tổ chức kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn phát triển.
Quy định quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 06 tháng 08 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 149/2007/NĐ-CP, ngày 09/10/2007 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch;
Căn cứ Thông tư số 47/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
Căn cứ Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 61/TTr-SVHTTDL, ngày 21 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành, tổ chức, đơn vị ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 06/8/2010 của UBND
tỉnh Đăk Nông)
Điều 1. Sự cần thiết ban hành văn bản
Tạo hành lang pháp lý trong việc quản lý, phát triển các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh theo đúng định hướng và mang lại hiệu quả.
Duy trì và nâng cao chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường của các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch, đảm bảo được an toàn, an ninh trật tự tại cơ sở lưu trú du lịch, tạo uy tín và quyền lợi cho khách du lịch và các tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi và công bằng cho các cá nhân, tổ chức kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn phát triển.
Quy định quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Quy chế này quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định xếp hạng các cơ sở lưu trú du lịch; thực hiện các chế độ báo cáo, thống kê và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong cơ sở lưu trú du lịch; quy định về treo biển hạng kinh doanh lưu trú du lịch.
Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở du lịch chủ yếu.
Điều 5. Điều kiện kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch
Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
Cơ sở lưu trú du lịch không vi phạm các quy định về khoảng cách đối với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh; không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm theo quy định của pháp luật; phải có các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy.
Đối với khách sạn phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi loại hạng.
Đối với nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải bảo đảm trang thiết bị đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH, XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Điều 6. Các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch Quy định tại Điều 5 của Quy chế này, trong thời hạn ba tháng (03 tháng) kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hai bộ hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đăk Nông để đề nghị thẩm định, xếp hạng.
1. Đối với cơ sở lưu trú du lịch đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 1;
b) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch (Biểu 1);
c) Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2;
d) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý; Trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar,...
- Giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
e) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch.
2. Đối với các cơ sở lưu trú du lịch đề nghị công nhận hạng từ 1 sao đến 5 sao ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1, Điều 6 của Quy chế này cần có thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng bộ phận lễ tân, buồng, bar, bếp, bảo vệ.
Điều 7. Thủ tục thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
Sau khi nhận được hai bộ hồ sơ đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 02 sao trở xuống, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm ba cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở. Trường hợp đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 03 sao trở lên, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch sẽ ra quyết định thành lập tổ thẩm định và công nhận hạng.
Thủ tục thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch như sau:
- Tiếp nhận hồ sơ, xem xét, lên lịch thẩm định thực tế tại cơ sở lưu trú du lịch.
- Thông báo bằng văn bản cho cơ sở lưu trú du lịch biết trước 10 ngày làm việc về thời gian thẩm định, các yêu cầu cần chuẩn bị để làm việc và nộp lệ phí theo quy định.
- Tổ chức đoàn thẩm định thực tế cơ sở lưu trú du lịch và tiến hành các hoạt động xem xét, kiểm tra, trao đổi với lãnh đạo cơ sở lưu trú để thu thập thông tin cần thiết, từng thành viên của hội đồng chấm điểm và ghi phiếu nhận xét về điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị, đội ngũ quản lý, nhân viên của cơ sở lưu trú.
- Báo cáo kết quả thẩm định:
+ Tờ trình kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng quy định tại Phụ lục 3;
+ Biên bản thẩm định cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 4;
+ Biên bản làm việc của Tổ thẩm định quy định tại Phụ lục 5;
+ Hồ sơ đăng ký hạng do cơ sở lưu trú du lịch nộp theo quy định tại khoản 1, Điều 6 của Quy chế này.
Điều 8. Cách thức tổ chức và thẩm quyền thẩm định, xếp hạng
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đầu mối tiếp nhận tất cả các hô sơ đề nghị thẩm định, xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch từ đạt tiêu chuẩn đến 05 sao. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ phân loại từng loại, hạng.
1. Đối với các cơ sở lưu trú du lịch đề nghị thẩm định, xếp hạng từ 02 sao trở xuống, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định và ban hành quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch; thời hạn xem xét, thẩm định, xếp hạng là 01 tháng. Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện xếp hạng theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, xếp hạng cơ sở biết.
2. Đối với các cơ sở lưu trú du lịch đề nghị thẩm định, xếp hạng từ 03 đến 05 sao, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi một bộ hồ sơ kèm công văn đề nghị Tổng cục Trưởng Tổng cục Du lịch xem xét, thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch; thời hạn xem xét, thẩm định là 02 tháng. Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện xếp hạng theo quy định, Tổng cục Du lịch có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, xếp hạng cơ sở biết.
Điều 9. Những quy định về treo biển hạng và quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận hạng sao của cơ quan có thẩm quyền, cơ sở lưu trú du lịch phải:
1. Công bố Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch và treo Quyết định công nhận hạng tại vị trí dễ thấy tại quầy lễ tân.
2. Chất liệu, màu sắc, kích thước và mẫu biển hạng của cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng quy định tại Phụ lục 6.
3. Biển hạng được gắn tại khu vực cửa chính của cơ sở lưu trú du lịch, có thể quan sát rõ kể cả ban ngày và ban đêm.
4. Chỉ những cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng từ 1 đến 5 sao mới được sử dụng hình ngôi sao để trang trí, quảng cáo theo đúng hạng đã được xếp.
Điều 10. Quy định về công nhận lại hạng, hạ hạng và nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch
a) Đăng ký lại hạng:
Quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú có thời hạn ba năm. Ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký lại hạng đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Nâng hạng:
Các cơ sở lưu trú sau khi được xếp hạng nếu được đầu tư nâng cấp đảm bảo các điều kiện theo quy định để nâng hạng mới thì cơ sở lưu trú phải gửi hồ sơ đăng ký hạng mới đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị thẩm định xếp hạng.
c) Hạ hạng:
Sau khi được xếp hạng nếu các cơ sở cơ sở lưu trú không duy trì được hạng như đã xếp thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định lại và hạ hạng cơ sở lưu trú du lịch.
- Hồ sơ đề nghị đăng ký lại hạng, nâng hạng và hạ hạng như hồ sơ thẩm định xếp hạng lần đầu.
Điều 11. Phí thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch phải trực tiếp nộp lệ phí thẩm định, xếp hạng tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mức thu, nộp được áp dụng theo Thông tư số 47/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cụ thể như sau:
* Thẩm định mới và thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch:
- Loại đề nghị xếp hạng 4 sao, 5 sao: 3.000.000đồng/lần/cơ sở.
- Loại đề nghị xếp hạng 3 sao: 2.500.000đồng/lần/cơ sở.
- Loại đề nghị xếp hạng 1 sao, 2 sao: 1.000.000đồng/lần/cơ sở.
- Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 500.000đồng/lần/cơ sở.
Điều 12. Trong thời hạn mười lăm ngày (15 ngày) kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc thay đổi chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú du lịch phải thông báo với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại Phụ lục 7 của Quy chế này.
Điều 13. Định kỳ ngày 15 tháng cuối quý, cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch phải báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nếu ngày 15 tháng cuối quý nhằm vào thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết trong năm, đơn vị phải gửi vào ngày thứ 5 của tuần trước đó. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 8.
Điều 14. Đối với các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch đã được xếp hạng từ 01 đến 05 sao khi kinh doanh các hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện như dịch vụ massage, karaoke,...(trừ kinh doanh trò chơi có thưởng, mua, bán ngoại tệ, bán hàng miễn thuế, casino) các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch không bắt buộc phải xin giấy phép kinh doanh nhưng phải đăng ký với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan chức năng có liên quan trước khi thực hiện. Đồng thời, người trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện dịch vụ kinh doanh có điều kiện tại các cơ sở lưu trú du lịch phải có đủ điều kiện tiêu chuẩn như các quy định đối với quản lý các bộ phận tiếp tân, buồng, bàn, bar.
Điều 15. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chức năng
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tại các cở sở kinh doanh lưu trú du lịch, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực kinh doanh lưu trú du lịch. Đồng thời chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ các đơn vị trực thuộc có liên quan và Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, thị thực hiện Quy chế này.
b) Thẩm định, xếp hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lịch cho nhà nghỉ, nhà trọ có phòng cho khách du lịch thuê và các cơ sở lưu trú du lịch khác. Tổ chức thẩm định, xếp hạng lại, nâng hạng, hạ hạng và duy trì hạng cơ sở lưu trú du lịch.
c) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các biện pháp thanh kiểm tra phòng, chống, ngăn chặn, xử lý và chấn chỉnh kịp thời các hoạt động vi phạm pháp luật trong kinh doanh lưu trú du lịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn thực hiện đúng các chế độ báo cáo, thống kê định kỳ; các thủ tục thẩm định, xếp hạng, gắn biển hạng tại cơ sở kinh doanh các dịch vụ hàng hóa, dịch vụ bổ sung tại cơ sở theo quy định; đồng thời kiểm tra, chấn chỉnh và giải quyết những sai phạm, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch.
b) Tổ chức, điều tra, phân loại, thống kê các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn về số lượng, cán bộ nhân viên phục vụ, chất lượng phục vụ tại cơ sở. Lập kế hoạch thẩm định cơ sở lưu trú du lịch.
c) Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nhà nước cho các cá nhân, tổ chức kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn.
d) Thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, đề án dự án liên quan đến cơ sở lưu trú du lịch và các dịch vụ lưu trú khác, tham gia thẩm định các dự án đầu tư liên quan đến xây dựng cải tạo, nâng cấp cơ sở lưu trú du lịch.
đ) Thực hiện các chế độ báo cáo, thống kê tình hình phát triển kinh doanh lưu trú theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Niêm yết công khai, minh bạch, rõ ràng các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực kinh doanh du lịch, đảm bảo công việc được giải quyết nhanh chóng, thuận tiện, đúng quy trình và mang lại hiệu quả.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Sở, Ban, ngành có liên quan
1. Sở Y tế: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với các cơ sở lưu trú du lịch có dịch vụ ăn uống) và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác thanh, kiểm tra, xử lý các trường hợp và hành vi vi phạm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch có dịch vụ ăn uống.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định đối với các dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch có quy mô từ 100 phòng nghỉ trở lên và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác thanh, kiểm tra, xử lý các trường hợp và hành vi vi phạm trong công tác xử lý rác thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Công an tỉnh: Cấp giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh và trật tự an toàn xã hội cho các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh tiến hành các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn các hành vi phạm tội nhằm bảo vệ tốt an ninh trật tự trên địa bàn. Thông qua công tác quản lý du lịch, quản lý người nước ngoài lưu trú du lịch trên địa bàn chủ động trao đổi nắm bắt thông tin, chủ động phòng ngừa các hành động gây rối ảnh hưởng tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn; Hướng dẫn, tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ an ninh quốc gia cho lực lượng: bảo vệ, lễ tân, vận chuyển, hướng dẫn du lịch,... để vừa quản lý tốt khách lưu trú du lịch, vừa tránh gây phiền hà cho khách và cơ sở kinh doanh du lịch, thông qua đó để tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở trong việc đón tiếp, phục vụ du khách mà vẫn đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Quản lý và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Phối hợp trong việc trao đổi thông tin về việc đầu tư các dự án cơ sở lưu trú du lịch với cơ quan quản lý du lịch tại địa phương.
5. Sở Xây dựng: Quản lý, cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng các cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Phối hợp với cơ quan quản lý du lịch địa phương trong công tác cung cấp thông tin, quy mô đầu tư các dự án đầu tư cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn; Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng, quy chuẩn, tiêu chuẩn về kiến trúc, quy hoạch xây dựng các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
6. Sở Thông tin & Truyền thông: Quản lý công tác lắp đặt, phụ thu cước phí viễn thông, internet trong cơ sở lưu trú du lịch. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với việc không thông báo khi áp dụng mức phụ thu cước viễn thông trong cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng.
7. Cục Thuế tỉnh: Quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn. Phối hợp với cơ quan quản lý du lịch địa phương trong việc đối chiếu các bảng báo cáo doanh thu, lợi nhuận của các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn; Thanh, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách, pháp luật về thuế đối với việc nộp thuế của các cơ sở.
8. Cục Thống kê tỉnh: Quản lý công tác nộp các biểu mẫu thống kê hàng tháng, quý, năm của các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn. Phối hợp với cơ quan quản lý du lịch tại địa phương trong công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật pháp về công tác thống kê của các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn của tỉnh. Thẩm định chuyên môn nghiệp vụ theo quy định phân cấp của pháp luật hiện hành.
9. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: Chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định đối với các dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch có quy mô dưới 100 phòng nghỉ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác thanh, kiểm tra, xử lý các trường hợp và hành vi vi phạm trong công tác xử lý rác thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Chức năng, nhiệm vụ Phòng Văn hóa - Thông tin huyện
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra các hoạt động các tổ chức cá nhân hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn huyện; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến lĩnh vực kinh doanh lưu trú du lịch theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch.
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch
1. Quyền
a) Thuê tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài quản lý, điều hành và làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch;
b) Từ chối tiếp nhận hoặc hủy bỏ hợp đồng lưu trú đối với khách du lịch trong các trường hợp sau:
- Khách du lịch có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch;
- Yêu cầu của khách du lịch vượt quá khả năng của cơ sở lưu trú du lịch;
c) Lựa chọn loại hình dịch vụ và sản phẩm hàng hóa không trái với quy định của pháp luật để kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
2. Nghĩa vụ
a) Đăng ký thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch. Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc trước 03 tháng kể từ khi hết hạn công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổ chức thẩm định, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
b) Phải thông báo bằng văn bản đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước 15 ngày: về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch; thay đổi người đứng đầu cơ sở lưu trú du lịch, thay đổi tên cơ sở lưu trú du lịch, thay đổi khi áp dụng mức phụ thu cước viễn thông trong cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng.
c) Ban hành, niêm yết nội quy, quy chế tại cơ sở lưu trú du lịch;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký;
đ) Gắn biển tên, loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận và chỉ được quảng cáo đúng với loại, hạng đã được công nhận;
e) Niêm yết công khai rõ ràng về số lượng, chất lượng, giá cả các dịch vụ và hàng hóa cho khách du lịch bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
g) Thông báo với khách du lịch về chương trình khuyến mại của cơ sở lưu trú du lịch trong từng thời kỳ;
h) Bảo đảm chất lượng phục vụ, chất lượng trang thiết bị ổn định, duy trì tiêu chuẩn của cơ sở lưu trú du lịch theo đúng loại, hạng đã được công nhận;
i) Thực hiện các biện pháp bảo vệ sức khỏe, an toàn tính mạng, tài sản và an ninh cho khách du lịch;
k) Thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn thiết bị, thực hiện nghiêm chỉnh quy định về phòng cháy, chữa cháy;
l) Thực hiện quy định của cơ quan quản lý nhà nước về y tế khi phát hiện khách du lịch có bệnh truyền nhiễm;
m) Thực hiện theo các quy định của pháp luật về chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu trữ đối với hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch; Thực hiện việc khai báo tạm trú cho khách du lịch theo quy định;
n) Chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong kinh doanh lưu trú du lịch theo quy định của pháp luật;
o) Bồi thường thiệt hại cho khách du lịch do lỗi của cơ sở lưu trú gây ra.
Điều 19. Thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện; Thanh tra chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế, Công an tỉnh trong phạm vi quản lý ngành có trách nhiệm thanh, kiểm tra các hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành mình, xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06/8/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày…… tháng ……..năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: |
Tổng cục Du lịch |
Thực hiện Thông tư số: ....../TT-BVHTTDL ngày ..../..../.... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*).......................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
Loại, hạng đã được xếp (nếu có): ................... theo Quyết định số: ........................ ngày ..…/..…/..…
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
STT |
Điều kiện |
Cam kết thực hiện |
Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền |
1 |
An ninh trật tự |
|
|
2 |
Phòng chống cháy nổ |
|
|
3 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
|
4 |
Bảo vệ môi trường |
|
|
5 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng:
- Công suất buồng bình quân (%):
STT |
Loại buồng |
Số lượng buồng |
Giá buồng |
|
VND |
USD |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch: ................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp: Gián tiếp: Ban giám đốc: - Trình độ: Trên đại học: Trung cấp: - Được đào tạo nghiệp vụ (%): - Ngoại ngữ (%): |
Lễ tân: Buồng: Bàn, bar:
Đại học: Sơ cấp: |
Bếp: Khác:
Cao đẳng: THPT: |
4. Tình hình khách - Tổng số khách lưu trú: - Tổng số ngày khách: |
Quốc tế: Quốc tế: |
Nội địa: Nội địa: |
5. Kết quả kinh doanh - Tổng doanh thu: Lưu trú: - Lợi nhuận: Trước thuế: |
Nhà hàng:
Sau thuế: |
Khác: |
- Nộp ngân sách:
- Chính sách trong tổ chức hoạt động kinh doanh:
6. Công tác khác
- Đào tạo, bồi dưỡng
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Bảo vệ môi trường
- An ninh trật tự
- Phòng chống cháy nổ
- Hoạt động khác
7. Đề xuất, kiến nghị
…………………………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………..................
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2010, của UBND tỉnh Đăk Nông)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày…… tháng ……..năm........ |
DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: |
Tổng cục Du lịch |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh |
Trình độ |
||||
Nam |
Nữ |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Nghiệp vụ du lịch |
Ngoại ngữ (*) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác).
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B).
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C).
TT: thông thạo (tương đương bằng đại học).
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp.
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc.
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Đăk Nông)
TCDL/SỞ
VHTTDL TỈNH ĐĂK NÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...… ngày…… tháng ……..năm...... |
Về kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng
Kính gửi: …………(*)
Trong thời gian từ ngày ......./....../........ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, sau khi tiến hành thẩm định, Tổ thẩm định báo cáo...................................(*) như sau:
I. Tổng hợp, đánh giá cơ sở lưu trú du lịch:
STT |
Tên, địa chỉ cơ sở lưu trú du lịch |
Tổng số buồng |
Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ |
Nhận xét |
Ghi chú |
|||||
Đánh giá chung |
Về vị trí, kiến trúc |
Về trang thiết bị tiện nghi |
Về dịch vụ |
Về lao động |
Về vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng:
1. Đề nghị xếp hạng đối với các cơ sở lưu trú du lịch sau
1.1. Tên cơ sở lưu trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.2. Tên cơ sở lưu trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.3. Tên cơ sở lưu trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.4. ............................................................................................................
2. Đề xuất đối với các cơ sở lưu trú du lịch chưa đạt hạng như đề nghị
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tổ thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về mặt pháp lý toàn bộ nội dung và kết quả thẩm định trên./.
|
TM.
TỔ THẨM ĐỊNH |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2010, của UBND tỉnh Đăk Nông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....…, ngày ........tháng........ năm .......
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Hôm nay, vào hồi........ giờ......... ngày......./....../....... Tổ thẩm định đến làm việc tại:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
I. Thành phần:
- Tổ thẩm định:
1. Ông (bà):
2. Ông (bà):
3. Ông (bà):
…............................................................................
- Đại diện cơ sở lưu trú du lịch:
1. Ông (bà):
2. Ông (bà):
3. Ông (bà):
…............................................................................
II. Nội dung:
Sau khi được đại diện cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình cụ thể và cung cấp thông tin cần thiết, Tổ thẩm định ghi nhận:
1. Thông tin chung:
a) Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
Trực tiếp: Lễ tân: Bếp:
Gián tiếp: Buồng: Khác:
Ban giám đốc: Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học: Đại học: Cao đẳng: Trung cấp:
Sơ cấp: THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
b) Tổng vốn đầu tư đến thời điểm thẩm định:
c) Thời gian bắt đầu hoạt động:
d) Diện tích mặt bằng (m2):
đ) Diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
e) Doanh thu (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có):
Trong đó:
Lưu trú: Nhà hàng: Khác:
g) Công suất buồng (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có) (%):
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
a) Tổng số buồng:
b) Các loại buồng:
STT |
Loại buồng |
Số lượng buồng |
Giá buồng |
|
VND |
USD |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
c) Dịch vụ trong cơ sở lưu trú du lịch:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. Đánh giá của Tổ thẩm định:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
..............................................................................................................................................
Trên cơ sở thực tế, căn cứ quy định tại Thông tư số …/TT-BVHTTDL ngày …../…../…..của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tiêu chuẩn quốc gia xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ thẩm định đã tiến hành rà soát, đánh giá về chất lượng cơ sở lưu trú du lịch. Kết quả thẩm định là cơ sở trình (*) ……………… xem xét, ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
Buổi làm việc kết thúc vào hồi….giờ…..ngày ...../.…./…....
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH |
TM.
TỔ THẨM ĐỊNH |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2010, của UBND tỉnh Đăk Nông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
........, ngày...... tháng ........năm .......
BIÊN BẢN LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
Từ ngày ..../..../.... đến ngày ..../.../....., Tổ thẩm định gồm đại diện Tổng cục Du lịch (nếu có) và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông tiến hành thẩm định cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
I. Thành phần Tổ thẩm định:
Đại diện Tổng cục Du lịch (nếu có):
1. Ông (bà):
2. Ông (bà):
3. Ông (bà):
…
Đại diện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đăk Nông:
1. Ông (bà):
2. Ông (bà):
3. Ông (bà):
…
II. Nội dung:
Danh sách cơ sở lưu trú du lịch đã thẩm định:
Số TT |
Loại, tên CSLTDL |
Địa chỉ |
Quy mô |
Hạng đề nghị |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Trên cơ sở thực tế và căn cứ quy định tại Thông tư số ..../TT-BVHTTDL, ngày .../.../.....của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tiêu chuẩn quốc gia xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ thẩm định thống nhất đề nghị (*) ................................... ra quyết định công nhận hạng cho các cơ sở lưu trú du lịch sau:
Số TT |
Loại, tên CSLTDL |
Hạng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Biên bản này làm xong vào hồi.....giờ.....ngày...../...../......, đã đọc lại toàn bộ, Tổ Thẩm định thống nhất và ký tên.
CÁC
THÀNH VIÊN |
TỔ TRƯỞNG |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2010, của UBND tỉnh Đăk Nông)
MẪU BIỂN HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
ĐẠT
TIÊU CHUẨN KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH
SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐĂK NÔNG |
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
HẠNG
CAO CẤP TỔNG
CỤC DU LỊCH |
I. Chất liệu: Bằng đồng thau, sáng, bóng.
II. Kích thước: Dài 47,5cm; rộng 32,5cm (xem hình minh họa).
III. Hình thức trang trí: Chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
IV. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: Đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch (Tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch hoặc hạng cao cấp. Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
- Hình ngôi sao (đối với hạng từ 1 sao đến 5 sao). Chiều cao sao, chiều ngang sao 5,5cm; khoảng cách từ tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm. Khoảng cách giữa các sao tùy thuộc vào thứ hạng sao được xếp mà trang trí cho cân đối, thẳng hàng.
5. Dòng thứ tư:
- Standard tourist accomodation (đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch) hoặc Luxury (đối với hạng cao cấp)
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Tổng cục Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đăk Nông.
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
Vietnam National Administration of Tourism hoặc Đăk Nông Department of Culture, Sports and Tourism.
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
V. Khoảng cách giữa các dòng:
- Từ mép trên đường diềm đến dòng thứ nhất: 2,5cm.
- Từ mép dưới dòng thứ nhất đến mép trên dòng thứ hai: 1,5cm.
- Từ mép dưới dòng thứ hai đến mép trên dòng thứ ba: 4,2cm.
- Từ mép dưới dòng thứ ba đến mép trên dòng thứ tư: 1,2cm.
- Từ mép dưới dòng thứ tư đến mép trên dòng thứ năm: 3,8cm.
- Từ mép dưới dòng thứ năm đến mép trên dòng thứ sáu: 1,2cm.
- Từ mép dưới dòng thứ sáu đến mép trên đường diềm: 2,5cm.
HÌNH MINH HỌA
Hình 1: Mặt trước
Hình 2: Mặt cắt ngang
Ghi chú:
1. Lỗ bắt vít: 0,5
2. R: 1,0
3. Kích thước tính theo đơn vị cm.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2010, của UBND tỉnh Đăk Nông)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……....., ngày…… tháng…… năm ....... |
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đăk Nông
1. Tên doanh nghiệp:
2. Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: Fax:
Email: Website:
5. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
6. Tên giám đốc (chủ) cơ sở lưu trú du lịch:
Điện thoại: Fax: Email:
7. Tổng số vốn đầu tư:
8. Tổng số buồng: Công suất buồng bình quân (%):
9. Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
10. Dịch vụ:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
11. Thời điểm bắt đầu kinh doanh (hoặc thay đổi chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du lịch):
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP HOẶC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Đăk Nông)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……....., ngày…… tháng…… năm ....... |
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đăk Nông
1. Thông tin về cơ sở lưu trú du lịch:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch :
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Loại, hạng đã được xếp (nếu có) theo Quyết định số:...............ngày.... tháng......năm.........
2. Kết quả hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chính thức quý trước |
Ước quý báo cáo |
Cộng dồn cuối năm |
A. Tổng số lượt khách lưu trú |
Khách |
|
|
|
1. Quốc tế |
" |
|
|
|
2. Nội địa |
" |
|
|
|
B. Tổng số ngày khách lưu trú |
Ngày khách |
|
|
|
1. Quốc tế |
" |
|
|
|
2. Nội địa |
" |
|
|
|
C. Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
1. Lưu trú |
" |
|
|
|
2. Nhà hàng |
" |
|
|
|
3. Vận chuyển khách du lịch |
" |
|
|
|
4. Phục vụ vui chơi giải trí và phục vụ khách du lịch |
" |
|
|
|
5. Khác |
" |
|
|
|
D. Lợi nhuận |
" |
|
|
|
1. Trước thuế |
" |
|
|
|
2. Sau thuế |
Người |
|
|
|
3. Nộp ngân sách |
" |
|
|
|
E. Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ |
" |
|
|
|
1. Phân theo hình thức lao động |
|
|
|
|
* Trực tiếp |
|
|
|
|
* Gián tiếp |
|
|
|
|
2. Phân theo bộ phận |
|
|
|
|
a) Người quản lý |
|
|
|
|
b) Nhân viên phục vụ |
|
|
|
|
* Lễ tân |
|
|
|
|
* Buồng |
|
|
|
|
* Bàn, Bar |
|
|
|
|
* Bếp |
|
|
|
|
* Massage |
|
|
|
|
* Karaoke |
|
|
|
|
* Khác |
|
|
|
|
F. Thu nhập bình quân |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Lời nói đầu
TCVN 4391: 2009 thay thế TCVN 4391:1986
TCVN 4391:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 228 "Du lịch và các dịch vụ có liên quan" biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hotel - Classification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu tối thiểu để xếp hạng khách sạn, không áp dụng để xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch khác.
Tiêu chuẩn này cũng có thể được tham khảo khi thiết kế xây dựng mới, cải tạo nâng cấp khách sạn.
2. Thuật ngữ
2.1. Khách sạn (hotel)
Cơ sở lưu trú du lịch có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách.
2.1.1. Khách sạn thành phố (city hotel)
Khách sạn được xây dựng tại các đô thị, chủ yếu phục vụ khách thương gia, khách công vụ, khách tham quan du lịch.
2.1.2. Khách sạn nghỉ dưỡng (hotel resort)
Khách sạn được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, căn hộ, băng-ga-lâu ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan của khách du lịch.
2.1.3. Khách sạn nổi (floating hotel)
Khách sạn neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển.
2.1.4. Khách sạn bên đường (motel)
Khách sạn được xây dựng gần đường giao thông, gắn với việc cung cấp nhiên liệu, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển và cung cấp các dịch vụ cần thiết phục vụ khách.
2.2. Buồng ngủ của khách sạn (hotel room)
Buồng có phòng ngủ và phòng vệ sinh.
Buồng ngủ hạng đặc biệt (suite) có thể có thêm phòng khách và phòng vệ sinh, bếp nhỏ, quầy bar.
2.3. Buồng dành cho nguyên thủ (presidential suite)
Buồng ngủ thượng hạng với trang thiết bị, tiện nghi hiện đại, cao cấp nhất đáp ứng yêu cầu phục vụ nguyên thủ quốc gia hoặc khách cao cấp.
2.4. Tầng đặc biệt (executive floor)
Tầng có các buồng ngủ cao cấp nhất trong khách sạn, có lễ tân riêng phục vụ khách nhận và trả buồng nhanh, có diện tích và trang thiết bị, tiện nghi dành cho khách thư giãn, phục vụ ăn uống 24/24 h, dịch vụ thư ký, văn phòng, dịch thuật, hội thảo dành cho khách lưu trú tại tầng.
2.5. Phòng hội nghị (ballroom)
Phòng có trên 100 ghế, có trang thiết bị phục vụ hội nghị, hội thảo lớn.
2.6. Phòng hội thảo (seminar room)
Phòng có từ 50 đến 100 ghế, có trang thiết bị phục vụ hội thảo, hội nghị nhỏ.
2.7. Phòng họp (meeting room)
Phòng có dưới 50 ghế, có trang thiết bị phục vụ họp nhóm.
3. Phân loại, xếp hạng khách sạn
3.1. Phân loại khách sạn
Trong tiêu chuẩn này, theo tính chất tổ chức hoạt động kinh doanh, khách sạn được phân thành 4 loại cơ bản sau:
a) Khách sạn thành phố;
b) Khách sạn nghỉ dưỡng;
c) Khách sạn nổi;
d) Khách sạn bên đường.
3.2. Xếp hạng khách sạn
Căn cứ theo vị trí, kiến trúc, trang thiết bị tiện nghi, dịch vụ, người quản lý và nhân viên phục vụ, an ninh, an toàn, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, khách sạn được xếp theo 5 hạng: 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao.
4. Yêu cầu chung
4.1. Vị trí, kiến trúc
- Thuận lợi, dễ tiếp cận, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh, an toàn.
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.
- Nội ngoại thất thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý.
- Công trình xây dựng chất lượng tốt, an toàn.
4.2. Trang thiết bị tiện nghi
Trang thiết bị, tiện nghi các khu vực, dịch vụ đảm bảo đầy đủ, hoạt đông tốt, chất lượng phù hợp với từng hạng.
- Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực, cung cấp điện 24/24 h, có hệ thống điện dự phòng.
- Hệ thống nước cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy, có hệ thống dự trữ nước, hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thông gió hoạt động tốt.
- Hệ thống phương tiện thông tin liên lạc đầy đủ và hoạt động tốt.
- Trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4.3. Dịch vụ và chất lượng phục vụ
Dịch vụ và chất lượng phục vụ theo quy định đối với từng hạng tương ứng.
4.4. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính phù hợp với vị trí công việc và loại hạng khách sạn.
- Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc, được kiểm tra định kỳ một năm một lần (có giấy chứng nhận của y tế).
- Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.
4.5. Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền.
5. Yêu cầu cụ thể
- Yêu cầu tối thiểu đối với hạng từ 1 sao đến 5 sao qui định trong Bảng 1.
6. Phương pháp đánh giá (xem Phụ lục B)
6.1. Nguyên tắc đánh giá
- Các tiêu chí đánh giá xếp hạng đối với khách sạn du lịch được chấm điểm như sau:
+ Chấm điểm 0 đối với tiêu chí không có hoặc không đạt yêu cầu của loại, hạng tương ứng;
+ Chấm điểm 1 đối với tiêu chí đạt yêu cầu của loại, hạng tương ứng.
6.2. Tổng điểm tối thiểu đối với từng loại, hạng khách sạn
6.2.1. Khách sạn thành phố
Hạng 1 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn thành phố hạng 1 sao đạt điểm 1, tức là đạt 118 điểm.
- Hạng 2 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn thành phố hạng 2 sao đạt điểm 1, tức là đạt 130 điểm.
- Hạng 3 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn thành phố hạng 3 sao đạt điểm 1, tức là đạt 190 điểm.
- Hạng 4 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn thành phố hạng 4 sao đạt điểm 1, tức là đạt 256 điểm.
- Hạng 5 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn thành phố hạng 5 sao đạt điểm 1, tức là đạt 302 điểm.
6.2.2. Khách sạn nghỉ dưỡng
- Hạng 1 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nghỉ dưỡng hạng 1 sao đạt điểm 1, tức là đạt 119 điểm.
- Hạng 2 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nghỉ dưỡng hạng 2 sao đạt điểm 1, tức là đạt 131 điểm.
- Hạng 3 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nghỉ dưỡng hạng 3 sao đạt điểm 1, tức là đạt 188 điểm.
- Hạng 4 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nghỉ dưỡng hạng 4 sao đạt điểm 1, tức là đạt 243 điểm.
- Hạng 5 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nghỉ dưỡng hạng 5 sao đạt điểm 1, tức là đạt 285 điểm.
6.2.4. Khách sạn bên đường
- Hạng 1 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn bên đường hạng 1 sao đạt điểm 1, tức là đạt 118 điểm.
- Hạng 2 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn bên đường hạng 2 sao đạt điểm 1, tức là đạt 130 điểm.
- Hạng 3 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn bên đường hạng 3 sao đạt điểm 1, tức là đạt 185 điểm.
- Hạng 4 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn bên đường hạng 4 sao đạt điểm 1, tức là đạt 241 điểm.
- Hạng 5 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn bên đường hạng 5 sao đạt điểm 1, tức là đạt 282 điểm.
6.2.3. Khách sạn nổi
- Hạng 1 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nổi hạng 1 sao đạt điểm 1, tức là đạt 110 điểm.
- Hạng 2 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nổi hạng 2 sao đạt điểm 1, tức là đạt 120 điểm.
- Hạng 3 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nổi hạng 3 sao đạt điểm 1, tức là đạt 177 điểm.
- Hạng 4 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nổi hạng 3 sao đạt điểm 1, tức là đạt 229 điểm.
- Hạng 5 sao: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với khách sạn nổi hạng 3 sao đạt điểm 1, tức là đạt 268 điểm.
(qui định)
Tiêu chuẩn trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu đối với khách sạn hạng 1 sao
A.1. Sảnh đón tiếp
- Quầy lễ tân;
- Điện thoại, fax;
- Máy vi tính, sổ sách, sơ đồ buồng;
- Bàn ghế tiếp khách;
- Két an toàn;
- Bảng niêm yết giá dịch vụ;
- Cửa ra vào bố trí thuận tiện.
A.2. Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng
- Bàn cầu, giấy vệ sinh;
- Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng;
- Móc treo túi
- Thùng rác có nắp;
- Thiết bị thông gió.
A.3. Buồng ngủ
- Giường đơn 0,9 m x 2 m; giường đôi 1,5 m x 2 m;
- Tủ đầu giường, tủ đựng quần áo có 5 mắc treo quần áo cho một khách;
- Bàn ghế uống nước, giá để hành lý;
- Chăn và đệm giường ngủ (10 cm) có ga bọc, gối có vỏ bọc, rèm cửa sổ hai lớp (lớp mỏng và lớp dày chắn sáng);
- Tủ lạnh 50 l, tivi và điều hòa không khí (trừ những nơi có khí hậu ôn đới);
- Điện thoại, đèn trần, đèn đầu giường;
- Cốc thủy tinh, bình nước lọc, gạt tàn;
- Mắt nhìn gắn trên cửa, chuông gọi cửa, chốt an toàn, dép đi trong phòng, sọt hoặc túi đựng đồ giặt là, sọt đựng rác; cặp đựng tài liệu hướng dẫn cho khách gồm: nội quy, hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian đón tiếp khách, phục vụ ăn uống và các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết và tranh ảnh quảng cáo.
A.4. Phòng vệ sinh trong buồng ngủ
- Tường ốp gạch men cao 1,5 m; sàn lát bằng vật liệu chống trơn;
- Ổ cắm điện an toàn;
- Chậu rửa mặt và gương soi, vòi nước, nước nóng, vòi tắm hoa sen;
- Móc treo quần áo, giá để khăn các loại;
- Bàn cầu, giấy vệ sinh, thùng rác có nắp;
- Thiết bị thông gió;
- Đèn trên gương soi;
- Vật dụng cho một khách: cốc thủy tinh, xà phòng, dầu gội đầu, khăn mặt, khăn tắm, kem đánh răng, bàn chải đánh răng.
A.5. Nhà hàng, bar
- Bàn ghế, dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống;
- Tủ lạnh và trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống (trong khu vực phục vụ ăn sáng);
Chậu rửa dụng cụ ăn uống;
- Hệ thống thoát nước chìm;
- Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh;
- Thùng rác có nắp;
- Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt;
- Thông gió tốt.
A.6. Trang thiết bị khác
- Đèn lưu điện;
- Máy phát điện;
- Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.
(quy định)
Phương pháp đánh giá xếp hạng khách sạn
Tên khách sạn:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Website:
Ngày tháng năm
Người chấm điểm:
Tiêu chí |
Yêu cầu đối với loại khách sạn |
Yêu cầu đối với hạng sao |
Đánh giá, chấm điểm |
|
Điểm 0 |
Điểm 1 |
|||
1. Vị trí, kiến trúc |
||||
1.1. Vị trí |
|
|
|
|
- Thuận lợi. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Rất thuận lợi. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Môi trường, cảnh quan đảm bảo vệ sinh an toàn. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Môi trường, cảnh quan sạch đẹp. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
1.2. Thiết kế kiến trúc |
||||
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết kế kiến trúc đẹp. |
R, C, M, F |
3, 4 |
|
|
- Kiến trúc cá biệt, kiểu dáng đẹp, toàn cảnh thống nhất. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Công trình xây dựng chất lượng tốt, an toàn. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Nội thất, ngoại thất thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Nội thất, ngoại thất thiết kế, bài trí hợp lý, trang trí đẹp, sang trọng, vật liệu xây dựng chất lượng tốt. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Cửa riêng cho khách và nhân viên |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Có đường cho xe lăn, xe đẩy của người khuyết tật. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có buồng ngủ dành cho người khuyết tật đi xe lăn, xe đẩy. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
Có Tầng đặc biệt. |
C |
5 |
|
|
1.3. Quy mô |
||||
- 10 buồng |
R, C, M, F |
1 |
|
|
- 20 buồng |
R, C, M, F |
2 |
|
|
- 30 buồng |
F, M |
3 |
|
|
- 50 buồng |
R, C F, M |
3 4 |
|
|
- 80 buồng |
R, C F, M |
4 5 |
|
|
- 100 buồng |
R, C |
5 |
|
|
1.4. Nơi để xe và giao thông nội bộ |
||||
- Có nơi để xe cho khách trong hoặc gần khu vực khách sạn. |
C |
1, 2 |
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn đáp ứng 20% tổng số buồng ngủ. |
C |
3 |
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn đáp ứng 30% tổng số buồng ngủ. |
C |
4, 5 |
|
|
- Nơi để xe trong khu vực khách sạn đáp ứng 100% tổng số buồng ngủ. |
R, M |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
Nơi để xe, lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt. |
R, C, M |
2, 3, 4, 5 |
|
|
1.5. Khu vực sảnh đón tiếp |
||||
- Diện tích 10 m2 có phòng vệ sinh sảnh |
R, C, M, F |
1 3 |
|
|
- Diện tích 35 m2 có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng |
R, C, M, F |
3 5 |
|
|
- Diện tích 60 m2 có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng |
R, C, M, F |
4 |
|
|
- Diện tích 100 m2 có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng |
R, C, M |
5 |
|
|
- Có khu vực hút thuốc riêng. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phòng vệ sinh cho người tàn tật đi bằng xe lăn |
R, C, M, F |
5 |
|
|
1.6. Không gian xanh |
||||
- Cây xanh đặt ở những nơi công cộng |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sân, vườn, cây xanh |
R M |
1, 2, 3, 4, 5, 4, 5 |
|
|
1.7. Diện tích buồng ngủ, phòng vệ sinh (không áp dụng đối với khách sạn nổi) |
||||
- Diện tích tối thiểu 9 m2 cho buồng một giường đơn, 12 m2 cho buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi, 3 m2 cho phòng vệ sinh. |
R, C, M |
1 |
|
|
- Diện tích tối thiểu 12 m2 cho buồng một giường đơn, 14 m2 cho buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi, 3 m2 cho phòng vệ sinh. |
R, C, M |
2 |
|
|
- Diện tích tối thiểu 14 m2 cho buồng một giường đơn, 18 m2 cho buồng hai giường đơn hoặc một giường đôi, 5 m2 cho phòng vệ sinh. |
R, C, M |
3 |
|
|
- Diện tích tối thiểu 16 m2 cho buồng một giường đơn, 20 m2 cho 2 giường đơn hoặc một giường đôi, 5 m2 cho phòng vệ sinh. - Buồng đặc biệt 36 m2 không bao gồm phòng vệ sinh và ban công. |
R, C, M |
4 |
|
|
- Diện tích tối thiểu 18 m2 cho một giường đơn, 26 m2 cho 2 giường đơn hoặc một giường đôi, 6 m2 cho phòng vệ sinh. - Buồng đặc biệt 50 m2 không bao gồm phòng vệ sinh và ban công. |
R, C, M |
5 |
|
|
18. Nhà hàng, quầy bar (có phòng vệ sinh riêng nếu nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp) |
||||
- Có diện tích phục vụ ăn sáng. |
R, C, M F |
1 1,2 |
|
|
- Một nhà hàng ăn, quầy bar. |
R, C, M F |
2 3 |
|
|
- Một nhà hàng ăn (Âu, Á chung), một bar, có phòng vệ sinh riêng cho nam và nữ |
R, C, M F |
3 4 |
|
|
- Hai nhà hàng ăn (Âu, Á riêng), hai quầy bar, có phòng vệ sinh riêng cho nam và nữ |
R, C, M F |
4 5 |
|
|
- Ba nhà hàng ăn (Âu, Á và đặc sản), ba quầy bar, có phòng vệ sinh riêng cho nam và nữ |
R, C, M |
5 |
|
|
- Số ghế bằng 50% số giường |
R, C, M F |
1 1, 2 |
|
|
- Số ghế bằng 60% số giường |
R, C, M F |
2 3 |
|
|
- Số ghế bằng 80% số giường. |
R, C, M F |
3 4 |
|
|
Số ghế bằng 100% số giường. |
R, C, M F |
4, 5 5 |
|
|
Có khu vực không hút thuốc. |
R, C, M |
5 |
|
|
1.9. Khu vực bếp |
||||
- Gần nhà hàng ăn, thông gió tốt, ngăn chặn được động vật gây hại |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Diện tích tương xứng với phòng ăn. |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tường phẳng không thấm nước, ốp gạch men sứ cao tối thiểu 2m. |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Trần bếp phẳng, nhẵn không làm trần giả. |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dệ cọ rửa |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội được tách riêng. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Có phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Lối thoát hiểm, thông gió tốt. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Bếp âu, á chung liền kề với nhà hàng |
R, C, M F |
2, 3 3, 4 |
|
|
- Bếp âu, á riêng liền kề với nhà hàng tương ứng. |
R, C, M F |
4, 5 5 |
|
|
- Bếp chế biến món ăn đặc sản |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Bếp bánh. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Bếp nguội. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
Bếp cho nhân viên. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Khu vực soạn chia thức ăn. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
1.10. Kho |
||||
- Có kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm và thiết bị dự phòng. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Có các kho lạnh theo loại thực phẩm. |
R, C, M, F |
4,5 |
|
|
1.11. Phòng hội nghị, hội thảo |
||||
- Khu vực dành cho hội nghị, hội thảo, diện tích 200 m2. |
C |
4, 5 |
|
|
- Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ |
C |
4, 5 |
|
|
- Một phòng hội nghị 200 ghế có phòng phiên dịch (cabin) |
C |
4, 5 |
|
|
- Một phòng hội nghị 300 ghế có phòng phiên dịch (cabin) |
C |
5 |
|
|
- Một phòng hội thảo. |
C |
3, 4 |
|
|
- Hai phòng hội thảo |
C |
5 |
|
|
- Một phòng họp. |
C |
4 |
|
|
- Hai phòng họp. |
C |
5 |
|
|
- Cách âm tốt. |
C |
4, 5 |
|
|
- Phòng vệ sinh nam và nữ riêng |
C |
3, 4, 5 |
|
|
1.12. Khu vực dành cho nhân viên |
||||
- Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Phòng trực buồng |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Phòng thay quần áo. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Phòng họp nội bộ. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phòng tắm. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phòng ăn nhân viên. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phòng thư giãn. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
2.2. Trang thiết bị nội thất |
||||
2.2.1. Sảnh đón tiếp |
||||
- Quầy lễ tân (có các chức năng đón tiếp, thông tin, đặt buồng, thu ngân, điện thoại). |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4 |
|
|
- Điện thoại. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Fax. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Máy vi tính, sổ sách. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sơ đồ buồng. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn ghế tiếp khách. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Két an toàn. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Niêm yết giá dịch vụ. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Cửa ra vào bố trí thuận tiện. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điện thoại công cộng. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Internet. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Bảng niêm yết tỷ giá ngoại tệ. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Xe đẩy cho người tàn tật. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Quầy bar sảnh. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Thiết bị phục vụ thanh toán thẻ tín dụng. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Quầy thông tin, quan hệ khách hàng. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Quầy hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách...). |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Quầy đón tiếp được bố trí riêng. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Quầy thu ngân (thanh toán) được bố trí riêng. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Quầy đặt buồng được bố trí riêng. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Tổng đài điện thoại được bố trí riêng. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
Phòng vệ sinh sảnh đón tiếp |
||||
- Bàn cầu. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giấy vệ sinh. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chậu rửa mặt và gương soi. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Vòi nước. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Xà phòng. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thùng rác có nắp. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị thông gió. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Móc treo túi. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
Giấy hoặc khăn lau tay. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
2.2.2. Buồng ngủ |
||||
- Giường ngủ đơn 0,9 m x 2 m giường đôi 1,5 m x 2 m. |
R, C, M F |
1, 2 1, 2, 3 |
|
|
- Giường ngủ đơn 1,2 m x 2 m giường đôi 1,6 m x 2 m. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 4, 5 |
|
|
Buồng nguyên thủ: - Giường ngủ đơn 1,2 m x 2 m, giường đôi 2,2 m x 2,2 m |
R, C, M |
5 |
|
|
- Tủ đầu giường. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Tủ quần áo có năm mắc treo quần áo cho một khách. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn ghế uống nước. |
R, C, M |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn làm việc có gương soi và đèn bàn. |
R, C, M |
3, 4, 5 |
|
|
- Gương soi cả người. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Giá để hành lý. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đệm dày 10 cm, có vỏ bọc. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Đệm dày 20 cm, có vỏ bọc. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Chăn có ga bọc. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Gối có vỏ bọc. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Rèm cửa sổ hai lớp (lớp mỏng và lớp dầy). |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Rèm cửa sổ ba lớp (thêm lớp chắn sáng). |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Tủ lạnh 50 l. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điều hòa không khí. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điện thoại. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ti vi. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trần. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn đầu giường cho mỗi khách. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Đèn đầu giường cho mỗi khách chỉnh được độ sáng. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Cốc uống nước. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bình nước lọc. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Gạt tàn. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Mắt nhìn gắn trên cửa. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chuông gọi cửa. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chốt an toàn. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Dép đi trong phòng |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Sọt đựng rác. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Cặp đựng tài liệu có đủ nội dung như tiêu chuẩn quy định. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giấy hoặc mút lau giầy |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Bàn chải quần áo. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Ấm đun nước siêu tốc. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Két an toàn cho 30% số buồng. |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- Két an toàn cho 80% số buồng. |
R, C, M, F |
4 |
|
|
- Két an toàn cho 100% số buồng. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Thiết bị báo cháy. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Túi kim chỉ. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Máy sấy tóc. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Đường truyền internet tốc độ cao. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Internet không dây cho buồng nguyên thủ. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Máy fax cho buồng đặc biệt. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Tivi (phòng khách). |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Bản đồ địa bàn sở tại, danh mục món ăn phục vụ tại buồng đặt trong cặp tài liệu. |
R, C, M |
4, 5 |
|
|
- Tách uống trà, cà phê. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Hộp giấy ăn. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Bộ đồ ăn trái cây. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Dụng cụ mở bia, rượu. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Ổ khóa từ dùng thẻ. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Cân sức khỏe. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
Phòng vệ sinh trong phòng ngủ |
||||
Tường ốp gạch men: |
|
|
|
|
+ Cao 1,5 m; |
R, C, M |
1, 2 |
|
|
+ Toàn bộ. |
R, C, M |
3, 4, 5 |
|
|
- Sàn lát bằng vật liệu chống trơn. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ổ cắm điện an toàn. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chậu rửa mặt và gương soi. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Gương cầu (Buồng nguyên thủ). |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Vòi nước. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Nước nóng. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Vòi tắm hoa sen. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Móc treo quần áo. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giá để khăn các loại. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bàn cầu. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Vòi nước di động cạnh bàn cầu. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Giấy vệ sinh. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thùng rác có nắp. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị thông gió. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trên gương soi. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Vật dụng cho một khách: |
|
|
|
|
+ Cốc thủy tinh; |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
+ Xà phòng; |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
+ Dầu gội đầu; |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
+ Dầu gội đầu và dầu xả; |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
+ Khăn mặt; |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
+ Khăn tắm; |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
+ Khăn lau tay; |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
+ Mũ chụp tóc; |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
+ Sữa tắm; |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
+ Bông tăm; |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
+ Kem đánh răng; |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
+ Bàn chải đánh răng; |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
+ Kem dưỡng da; |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
+ Áo choàng sau tắm; |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
+ Nước thơm; |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Khăn chùi chân. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Ổ điện cho thiết bị cạo râu. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trần. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Bệ đặt chậu rửa mặt. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Bồn tắm nằm có rèm che cho 50% số buồng. |
R |
3, 4, 5 |
|
|
- Đèn trên bồn tắm. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che. |
R, C, M, F |
4 |
|
|
- Bồn tắm tạo sóng cho buồng nguyên thủ. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Phòng tắm đứng cho 30% số buồng và bồn tắm nằm cho 100% số buồng. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Dây phơi quần áo. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
2.2.3. Phòng họp, hội thảo, hội nghị |
||||
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại, máy chiếu, màn chiếu. |
C |
3, 4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị văn phòng phục vụ hội thảo. |
C |
3, 4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị phục vụ hội nghị |
C |
4, 5 |
|
|
- Phòng hội nghị 200 ghế có phòng phiên dịch. |
C |
4, 5 |
|
|
- Phòng hội nghị 300 ghế, thiết bị dịch thuật. |
C |
5 |
|
|
- Trang thiết bị phục vụ dịch thuật ít nhất bốn ngôn ngữ. |
C |
5 |
|
|
- Điều hòa không khí. |
C |
4, 5 |
|
|
- Hệ thống thông gió tốt. |
C |
4, 5 |
|
|
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm. |
C |
4,5 |
|
|
- Hệ thống chiếu sáng có tính thẩm mỹ và điều chỉnh được độ sáng. |
C |
5 |
|
|
- Khuyến khích có hệ thống thiết bị họp trực tuyến. |
C |
5 |
|
|
2.2.4. Nhà hàng, bar, bếp |
||||
- Bàn ghế. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có tủ lạnh bảo quản thực phẩm. |
R, C, M, F |
1 |
|
|
- Các loại tủ lạnh bảo quản (theo loại thực phẩm). |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
Trang thiết bị, dụng cụ chế biến thực phẩm, đồ uống (trong khu vực phục vụ ăn sáng). |
R, C, M F |
1 1, 2 |
|
|
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống. |
R, C, M F |
2, 3, 4, 5 3, 4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị chế biến, phục vụ món ăn và các loại rượu của nhà hàng đặc sản. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị chế biến, phục vụ ăn uống của nhân viên. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn và ăn tại buồng ngủ. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị phục vụ tiệc cao cấp |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến bánh và đồ nguội. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Chậu rửa dụng cụ ăn uống. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chậu rửa cho sơ chế, chế biến riêng. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thiết bị chắn lọc rác, mỡ cho các chậu rửa trong bếp. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Thùng rác có nắp. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Hệ thống thoát nước chìm. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Hệ thống hút mùi hoạt động tốt. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Thông gió tốt. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điều hòa không khí cho nhà hàng, bar. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
2.2.5. Giặt là |
||||
- Bà là, cầu là |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Máy giặt, sấy. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại |
R, C, M, F |
5 |
|
|
2.3. Thảm |
||||
- Thảm trải buồng ngủ (không áp dụng đối với sàn gỗ) |
C |
3, 4, 5 |
|
|
- Thảm trải hành lang, cầu thang, phòng họp, hội thảo, hội nghị, nhà hàng. |
C |
4, 5 |
|
|
2.4. Hệ thống phương tiện thông tin, liên lạc |
||||
- Hệ thống phương tiện thông tin, liên lạc đầy đủ, hoạt động tốt. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
2.5. Hệ thống điện |
||||
Cung cấp điện 24/24h. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
Có hệ thống điện dự phòng/máy phát điện. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
2.6. Thông gió, điều hòa không khí ở các khu vực |
||||
- Thông thoáng, hệ thống thông gió hoạt động tốt. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ (không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới) |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- Điều hòa không khí hai chiều (không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới). |
R, C, M, F |
4 |
|
|
- Điều hòa không khí trung tâm hai chiều (không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới) |
R, C, M, F |
5 |
|
|
2.7. Hệ thống nước |
||||
- Cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy, có hệ thống dự trữ nước. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Nước được lọc và đảm bảo uống được trực tiếp từ vòi nước. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
2.8. Thang máy |
||||
- Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt). |
R, C, M |
1, 2 |
|
|
- Từ ba tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt). |
R, C, M |
3, 4, 5 |
|
|
Thang máy cho nhân viên phục vụ. |
R, C, M |
4, 5 |
|
|
Thang máy cho hàng hóa. |
R, C, M |
4, 5 |
|
|
Thang máy có tiện nghi phục vụ người tàn tật. |
R, C, M |
5 |
|
|
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ |
||||
3.1. Chất lượng phục vụ |
||||
- Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Thái độ thân thiện. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tay nghề kỹ thuật cao. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Chất lượng phục vụ hoàn hảo |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Nhanh nhẹn, nhiệt tình chu đáo. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
3.2. Phục vụ buồng |
||||
- Nhân viên trực buồng 24/24 h. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Vệ sinh buồng ngủ một ngày một lần. |
R, C, M, F |
1, 2, 3 |
|
|
- Vệ sinh buồng ngủ một ngày hai lần. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối một ngày một lần. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần. |
R, C, M |
1, 2, 3 |
|
|
- Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày hai lần. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Bảng hướng dẫn khách bảo vệ môi trường trong buồng ngủ. |
R, C, M |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đặt hoa quả tươi khi có khách. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Đặt một loại tạp chí. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Tầng đặc biệt, gồm: |
|
|
|
|
+ Phòng ăn; |
R, C, M, F |
5 |
|
|
+ Quầy bar; |
R, C, M, F |
5 |
|
|
+ Dịch vụ văn phòng; |
R, C, M, F |
5 |
|
|
+ Dịch vụ lễ tân riêng (nhận và trả buồng nhanh); |
R, C, M, F |
5 |
|
|
+ Phòng họp và tiện nghi cao cấp phục vụ họp; |
R, C, M, F |
5 |
|
|
+ Cung cấp thông tin, báo, tạp chí miễn phí. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
3.3. Phục vụ ăn uống |
||||
- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 22 h. |
C, M, F |
3 |
|
|
- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 24 h. |
C, M, F R |
4 3, 4 |
|
|
- Phục vụ ăn uống 24/24 h. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Phục vụ ăn sáng. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Phục vụ ăn ba bữa và phục vụ tiệc |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Tiệc cao cấp. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Ăn sáng tự chọn. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phục vụ món ăn đặc sản (Việt Nam hoặc nước khác). |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Phục vụ món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng cao. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phục vụ các loại rượu, món ăn và đồ uống đặc biệt. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
3.4. Dịch vụ khác |
||||
- Lễ tân trực 24/24 h. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bảo vệ trực 24/24 h. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Giữ tiền và đồ vật quý tại lễ tân. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Bảng thông báo phương thức thanh toán. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Điện thoại. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đánh thức khách. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Chuyển hành lý cho khách. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bể bơi hoặc có bãi tắm riêng, có loại hình thể thao nước). |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Có giá để báo, tạp chí tại sảnh lễ tân. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Giữ tài sản quý và hành lý cho khách. |
R, C, M, F |
2, 3, 4, 5 |
|
|
- Dịch vụ bán hàng (quầy hàng hóa, lưu niệm). |
R, C, M, F |
2, 3 |
|
|
- Dịch vụ bán hàng (cửa hàng bán hàng hóa, lưu niệm cao cấp). |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Dịch vụ văn phòng. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Internet. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Thông tin. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Bưu chính. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Thu đổi ngoại tệ. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Nhận đặt tour và các chương trình hoạt động giải trí du lịch. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phục vụ họp, hội thảo, hội nghị. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Dịch vụ dịch thuật (dịch cabin có hệ thống thiết bị nghe dịch). |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Giặt là. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Giặt khô, là hơi lấy ngay. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Phòng tập thể hình. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Chăm sóc sức khỏe. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Câu lạc bộ giải trí, thể thao. |
C, M, F R |
4, 5 3, 4, 5 |
|
|
- Bar đêm. |
R |
4, 5 |
|
|
- Phòng y tế có bác sĩ trực. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Bể bơi (có chỉ dẫn độ sâu và nhân viên trực cứu hộ). |
R, C, M |
4 |
|
|
- Bể bơi (có chỉ dẫn độ sâu và nhân viên trực cứu hộ, có khăn tắm, ghế nằm). |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Bể bơi cho trẻ em có nhân viên trực cứu hộ. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Chăm sóc sắc đẹp. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Cắt tóc thẩm mỹ. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Phòng xông hơi. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Phòng xoa bóp. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Trông giữ trẻ. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Bar đêm. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Sân tennis. |
R |
5 |
|
|
- Dịch vụ phục vụ người khuyết tật. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Tivi bắt được nhiều kênh quốc tế và có kênh của khách sạn. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
4. Người quản lý và nhân viên phục vụ |
||||
4.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ |
||||
Người quản lý: |
||||
- Tốt nghiệp trung cấp du lịch hoặc có chứng chỉ của VTCB; qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Tốt nghiệp cao đẳng du lịch. Nếu tốt nghiệp cao đẳng ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
R, C, M, F |
3, 4 |
|
|
- Tốt nghiệp đại học du lịch. Nếu tốt nghiệp đại học ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Một năm kinh nghiệm trong nghề. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- Ba năm kinh nghiệm trong nghề. |
R, C, M, F |
4 |
|
|
- Năm năm kinh nghiệm trong nghề. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Giao tiếp tốt một ngoại ngữ. |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- Thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác. |
R, C, M, F |
4 |
|
|
- Thông thạo hai ngoại ngữ. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
Trưởng các bộ phận: |
||||
- Chứng chỉ sơ cấp nghề (lễ tân, buồng bàn) hoặc chứng chỉ của VTCB. |
R, C, M, F |
1 |
|
|
- Chứng chỉ sơ cấp nghề (lễ tân, buồng bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ của VTCB. |
R, C, M, F |
2 |
|
|
- Chứng chỉ trung cấp nghề (lễ tân, buồng bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ của VTCB. |
R, C, M, F |
3, 4 |
|
|
- Chứng chỉ cao đẳng nghề (lễ tân, buồng bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ của VTCB. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
- Một năm kinh nghiệm trong nghề. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Giao tiếp tốt một ngoại ngữ trong phạm vi nghề. |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- Thông thạo một ngoại ngữ. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
Trưởng lễ tân, trưởng các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách (bán hàng, quan hệ khách hàng, marketing) |
||||
- Trưởng lễ tân giao tiếp tốt một ngoại ngữ và sử dụng được vi tính văn phòng. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Trưởng lễ tân thông thạo một ngoại ngữ và sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- Trưởng lễ tân và trưởng các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác; sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
R, C, M, F |
4 |
|
|
- Trưởng lễ tân và các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách thông thạo hai ngoại ngữ và sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
Nhân viên phục vụ |
||||
- Qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp). |
R, C, M, F |
1 |
|
|
- 20% có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB và 80% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. |
R, C, M, F |
2 |
|
|
- 50% có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB và 50% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- 70% có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB, 30% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. |
R, C, M, F |
4,5 |
|
|
- Nhân viên trực tiếp phục vụ khách giao tiếp tốt một ngoại ngữ trong phạm vi nghề. |
R, C, M, F |
3 |
|
|
Nhân viên trực tiếp phục vụ khách thông thạo một ngoại ngữ. |
R, C, M, F |
4,5 |
|
|
- Nhân viên trực tiếp phục vụ khách sử dụng được vi tính văn phòng |
R, C, M, F |
4,5 |
|
|
Nhân viên lễ tân |
||||
- Nhân viên lễ tân giao tiếp tốt một ngoại ngữ. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Nhân viên lễ tân thông thạo một ngoại ngữ |
R, C, M, F |
3 |
|
|
- Nhân viên lễ tân thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Sử dụng được vi tính văn phòng. |
R, C, M, F |
1, 2 |
|
|
- Sử dụng tốt vi tính văn phòng |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
4.2. Trang phục |
||||
- Mặc trang phục đúng quy định. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Đeo phù hiệu tên trên áo. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Màu sắc hài hòa, thuận tiện |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Chất liệu tốt, phù hợp với môi trường. |
R, C, M, F |
4, 5 |
|
|
- Có phong cách riêng của khách sạn. |
R, C, M, F |
4,5 |
|
|
- Trang phục làm việc được khách sạn giặt là |
R, C, M, F |
5 |
|
|
5. Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm |
||||
- Thực hiện tốt các quy định của cơ quan có thẩm quyền (đánh giá theo từng tiêu chí) về: + An ninh trật tự; + Phòng chống cháy nổ; + Phòng chống tệ nạn xã hội; + Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; + Vệ sinh môi trường bên trong; + Vệ sinh môi trường xung quanh; + Vệ sinh trang thiết bị; + Vệ sinh cá nhân. |
R, C, M, F |
1, 2, 3, 4, 5 |
|
|
- Khách sạn có kế hoạch bảo vệ môi trường. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Thực hiện các biện pháp phân loại và quản lý chất thải. |
R, C, M, F |
3, 4, 5 |
|
|
- Có cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường. |
C, M, F R |
3, 4 3 |
|
|
- Có cán bộ chuyên trách về quản lý, bảo vệ môi trường. |
C, M, F R |
5 4, 5 |
|
|
- Thực hiện kiểm toán xanh. |
R, C, M, F |
5 |
|
|
CHÚ THÍCH:
- R: khách sạn nghỉ dưỡng.
- C: khách sạn thành phố.
- M: khách sạn bên đường.
- F: khách sạn nổi.
Bảng 1 - Tiêu chí xếp hạng (tiếp theo)
Tiêu chí |
Hạng 1 sao |
Hạng 2 sao |
Hạng 3 sao |
Hạng 4 sao |
Hạng 5 sao |
1. Vị trí, kiến trúc |
|
|
|||
1.1. Vị trí |
Theo 4.1 |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Môi trường cảnh quan sạch đẹp - Vị trí rất thuận lợi |
Như 3 sao |
Như 4 sao |
1.2. Thiết kế kiến trúc |
- Theo 4.1 thêm: - Có đường cho xe lăn của người khuyết tật. |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Thiết kế kiến trúc đẹp - Có cửa ra vào riêng cho khách. |
Như 3 sao, thêm: - Vật liệu xây dựng tốt. - Ít nhất một buồng cho người khuyết tật đi bằng xe lăn. |
Như 4 sao thêm: - Kiến trúc cá biệt. - Toàn cảnh được thiết kế thống nhất. - Có tầng đặc biệt (đối với khách sạn thành phố). - Khuyến khích tính dân tộc trong thiết kế kiến trúc. |
1.3. Quy mô buồng (1) |
|
||||
1.3.1. Đối với khách sạn thành phố, khách sạn nghỉ dưỡng |
10 |
20 |
50 |
80 |
100 |
1.3.2. Đối với khách sạn nổi, khách sạn bên đường |
10 |
20 |
30 |
50 |
80 |
1.4. Nơi để xe và giao thông nội bộ |
- Có nơi để xe cho khách trong hoặc gần khu vực khách sạn (áp dụng đối với khách sạn thành phố). - Có nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn, đủ cho 100% số buồng (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường). |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Có nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn đủ cho 20% số buồng (áp dụng đối với khách sạn thành phố) - Nơi để xe, lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn. |
Như 3 sao, thêm: - Có nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn đủ cho 30% số buồng (áp dụng đối với khách sạn thành phố). |
Như 4 sao |
1.5. Khu vực sảnh đón tiếp |
- Diện tích 10 m2 (không áp dụng đối với khách sạn nổi). - Có phòng vệ sinh sảnh. |
- Diện tích 20 m2 (không áp dụng đối với khách sạn nổi). - Có phòng vệ sinh sảnh. |
- Diện tích 35 m2. - Diện tích 10 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi) - Có phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
- Diện tích 60 m2. - Diện tích 20 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi) - Có phòng vệ sinh nam và nữ riêng - Có khu vực hút thuốc riêng. |
- Diện tích 100 m2, - Diện tích 35 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi) - Có phòng vệ sinh nam và nữ riêng. - Có phòng vệ sinh cho người tàn tật đi bằng xe lăn. - Có khu vực hút thuốc riêng. |
1.6. Không gian xanh |
- Cây xanh đặt ở các khu vực công cộng. - Có sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với KS nghỉ dưỡng). |
Như 1 sao |
Như 2 sao |
Như 3 sao, thêm: - Có sân vườn, cây xanh (không áp dụng đối với khách sạn nổi). |
Như 4 sao |
1.7. Diện tích buồng ngủ, phòng vệ sinh (không áp dụng đối với khách sạn nổi) |
- Buồng một giường đơn 9 m2. - Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 12m2. - Phòng vệ sinh 3 m2. |
- Buồng một giường đơn 12 m2. - Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 14m2. - Phòng vệ sinh 3 m2. |
- Buồng một giường đơn 14 m2. - Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 18m2. - Phòng vệ sinh 4 m2. |
- Buồng một giường đơn 16 m2 - Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 20m2. - Phòng vệ sinh 5 m2. - Buồng đặc biệt 36 m2 (không bao gồm phòng vệ sinh và ban công). |
- Buồng một giường đơn 18 m2 - Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 26m2. - Phòng vệ sinh 6 m2. - Buồng đặc biệt 50 m2 (không bao gồm phòng vệ sinh và ban công). |
1.8. Nhà hàng, bar |
- Có diện tích phục vụ ăn sáng. - Số ghế bằng 50% số giường. - Có phòng vệ sinh. |
- Một nhà hàng ăn có quầy bar. - Số ghế bằng 60% số giường. - Có phòng vệ sinh. |
- Một nhà hàng ăn Âu, Á chung. - Một quầy bar. - Số ghế bằng 80% số giường. - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
- Một nhà hàng Âu. - Một nhà hàng Á. - Hai quầy bar. - Số ghế bằng 100% số giường. - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
- Một nhà hàng Âu. - Một nhà hàng Á. - Một nhà hàng đặc sản và bếp. - Ba quầy bar. - Số ghế bằng 100% số giường. - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. - Có khu vực hút thuốc. |
|
|
Đối với khách sạn nổi: - Như 1 sao |
Đối với khách sạn nổi: - Như 2 sao |
Đối với khách sạn nổi: - Như 3 sao |
Đối với khách sạn nổi: - Như 4 sao |
1.9. Khu vực bếp |
|
- Có bếp (Âu, Á chung) gần nhà hàng. - Diện tích tương xứng với phòng ăn. - Thông gió tốt. - Ngăn chặn được động vật, côn trùng gây hại. - Tường phẳng, không thấm nước, ốp gạch men cao 2 m. - Trần bếp phẳng, nhẵn, không làm trần giả. - Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa. |
Như 2 sao, thêm: - Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội được tách riêng. - Có phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn. - Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh. - Lối thoát hiểm và thông gió tốt. - Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp. |
Như 3 sao, thêm: - Bếp Âu. - Bếp Á. - Bếp bánh. - Bếp nguội. - Bếp cho nhân viên. - Khu vực soạn chia thức ăn. |
Như 4 sao, thêm: - Bếp ăn đặc sản. |
1.10. Kho |
|
|
- Có kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm, thiết bị dự phòng. |
Như 3 sao, thêm: - Có các kho lạnh (theo loại thực phẩm). |
Như 4 sao |
1.11. Phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp (áp dụng đối với khách sạn thành phố và khuyến khích đối với các loại khách sạn khác) |
|
|
- Một phòng hội thảo - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
- Khu vực dành cho hội nghị, hội thảo diện tích 200 m2 - Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ - Một phòng hội nghị 200 ghế có phòng phiên dịch (cabin) - Một phòng hội thảo - Một phòng họp - Cách âm tốt - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
- Khu vực dành cho hội nghị, hội thảo diện tích 200 m2 - Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ - Một phòng hội nghị 300 ghế có phòng phiên dịch (cabin) - Hai phòng hội thảo - Hai phòng họp - Cách âm tốt - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
1.12. Khu vực dành cho cán bộ, nhân viên |
|
- Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng. - Phòng trực buồng. |
Như 2 sao, thêm: - Phòng thay quần áo. - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
Như 3 sao, thêm: - Phòng họp nội bộ. - Phòng tắm. - Phòng ăn. |
Như 4 sao thêm: - Phòng thư giãn. |
2. Trang thiết bị, tiện nghi (theo mục 4.2 Yêu cầu chung), thêm các yêu cầu cụ thể sau: |
|||||
2.1. Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí |
- Chất lượng tốt. - Bài trí hợp lý. - Màu sắc hài hòa. - Hoạt động tốt. |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Đồng bộ. |
Như 3 sao, thêm: - Chất lượng cao. - Trang trí nội thất đẹp (khuyến khích tính dân tộc trong trang trí). |
Như 4 sao thêm: - Hiện đại, sang trọng. - Trang trí nghệ thuật. |
2.2. Trang thiết bị nội thất |
|||||
2.2.1. Sảnh đón tiếp và phòng vệ sinh sảnh |
Mục A.1 đến A.2 Phụ lục A |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Điện thoại công cộng. - Internet. - Bàn ghế cho khách. - Bảng niêm yết tỷ giá ngoại tệ. - Xe đẩy cho người khuyết tật. - Phòng vệ sinh có giấy hoặc khăn lau tay. |
Như 3 sao, thêm: - Thiết bị phục vụ thanh toán thẻ tín dụng. - Quầy bar sảnh. - Quầy thông tin, quan hệ khách hàng. - Quầy hỗ trợ đón tiếp. (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách). |
Như 4 sao thêm: - Quầy lễ tân được tổ chức thành các quầy phân theo chức năng, gồm: + Quầy đặt buồng; + Quầy đón tiếp; + Quầy thanh toán; + Tổng đài điện thoại |
2.2.2. Buồng ngủ và phòng vệ sinh trong buồng ngủ |
Theo A.3 đến A.4 Phụ lục A |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Giường đơn 1,2m x 2m - Giường đôi 1,6m x 2m - Đệm dày 20 cm. - Đèn đầu giường chỉnh được độ sáng. - Lớp chắn sáng cho rèm cửa sổ. - Bàn làm việc, gương soi và đèn bàn. - Giấy hoặc hộp mút lau giầy. - Bàn chải quần áo. - Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. - Ấm đun nước siêu tốc - Két an toàn cho 30% số buồng. - Thiết bị báo cháy. - Túi kim chỉ. - Máy sấy tóc. - Ổ cắm điện cho thiết bị cạo râu. - Phòng vệ sinh: + Tường ốp gạch men toàn bộ; + Đèn trần; + Bệ đặt chậu rửa mặt; + Khăn chùi chân; + Mũ chụp tóc; + Sữa tắm; + Bông tắm; + Khách sạn nghỉ dưỡng: 50% số buồng có bồn tắm nằm có rèm che. |
Như 3 sao, thêm: - Bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường. - Đường truyền internet tốc độ cao. - Máy fax cho buồng đặc biệt. - Tivi cho phòng khách. - Gương soi cả người - Bản đồ địa bàn sở tại, danh mục món ăn phục vụ tại buồng ngủ đặt trong cặp tài liệu. - Két an toàn cho 80% số buồng. - Tách uống trà, cà phê. - Dụng cụ mở bia, rượu - Hộp giấy ăn. - Bộ đồ ăn trái cây.
Phòng vệ sinh: + Khăn lau tay; + Kem dưỡng da; + Vòi nước đi động cạnh bàn cầu; + Đèn trên bồn tắm; + Áo choàng sau tắm; + Phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che; + Khuyến khích có điện thoại trong phòng vệ sinh nối với buồng ngủ. |
Như 4 sao thêm: - Ổ khóa từ dùng thẻ. Buồng nguyên thủ, thêm: Giường 2,2 m x 2,2m + Internet không dây.
- Phòng vệ sinh: + Cân sức khỏe + Phòng tắm đứng cho 30% số buồng và bồn tắm nằm 100% số buồng + Nước hoa + Dây phơi quần áo Buồng nguyên thủ thêm: + Bồn tắm tạo sóng - Phòng vệ sinh: + Gường cầu; + Điện thoại nối với phòng ngủ. |
2.2.3. Phòng họp, hội thảo, hội nghị (áp dụng đối với khách sạn thành phố) |
|
|
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại, máy chiếu, màn chiếu. - Trang thiết bị văn phòng phục vụ hội thảo. |
- Bàn ghế, micro, đèn điện, máy chiếu, màn hình. - Trang thiết bị văn phòng phục vụ hội thảo. - Trang thiết bị phục vụ hội nghị. - Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm. - Điều hòa không khí. - Hệ thống thông gió tốt. |
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại, máy chiếu, màn hình. - Trang thiết bị văn phòng phục vụ hội thảo. - Trang thiết bị phục vụ hội nghị. - Trang thiết bị phục vụ dịch thuật ít nhất bốn ngôn ngữ. - Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm. - Điều hòa không khí. - Hệ thống thông gió tốt. - Hệ thống chiếu sáng có tỉnh thẩm mỹ và điều chỉnh được độ sáng. - Khuyến khích có hệ thống thiết bị họp trực tuyến. |
2.2.4. Nhà hàng, bar, bếp |
Theo A.5 Phụ lục A |
Như 1 sao, thêm: - Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống. - Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm. |
Như 2 sao, thêm: - Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước. - Chậu rửa cho sơ chế, chế biến riêng. - Có chắn lọc rác, mỡ - Hệ thống hút mùi hoạt động tốt. - Điều hòa không khí cho nhà hàng, bar. |
Như 3 sao, thêm: - Trang thiết bị phục vụ tiệc cao cấp. - Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn. - Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng ngủ. - Trang thiết bị phục vụ ăn uống của nhân viên. - Trang thiết bị, dụng cụ chế biến bánh và đồ nguội. |
Như 4 sao, thêm: - Trang thiết bị chế biến, phục vụ món ăn và các loại rượu của nhà hàng đặc sản. |
2.2.5. Giặt là |
|
|
- Bàn là, cầu là |
Như 3 sao, thêm - Máy giặt, sấy |
Như 4 sao, thêm: - Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại. |
2.2.6. Thảm |
|
|
- Trải thảm buồng ngủ (áp dụng đối với khách sạn thành phố và không áp dụng đối với sàn gỗ) |
Như 3 sao, thêm: - Trải thảm hành lang, cầu thang, phòng họp, hội thảo, hội nghị, nhà hàng (áp dụng đối với khách sạn thành phố). - Khuyến khích áp dụng đối với các khách sạn khác. |
Như 4 sao |
2.2.7. Thông gió, điều hòa không khí ở các khu vực (không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới) |
- Đảm bảo thông thoáng. - Khuyến khích thông gió tự nhiên. |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Điều hòa không khí. |
Như 3 sao, thêm: - Điều hòa không khí hai chiều. |
Như 4 sao, thêm: - Điều hòa không khí trung tâm hai chiều. |
2.2.8. Hệ thống lọc nước |
|
|
|
|
- Đảm bảo nước có thể uống trực tiếp từ vòi nước. |
2.2.9. Thang máy |
Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt). |
Như 1 sao |
- Từ ba tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt). |
Như 3 sao, thêm: - Thang máy cho hàng hóa. - Thang máy cho nhân viên và thang máy phục vụ người tàn tật. |
- Như 4 sao |
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ |
|||||
3.1. Chất lượng phục vụ |
- Đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ. - Thái độ thân thiện. |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Tay nghề kỹ thuật cao |
Như 3 sao, thêm: - Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách. - Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ. |
Như 4 sao, thêm: - Chất lượng phục vụ hoàn hảo. - Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo. |
3.2. Phục vụ buồng |
- Có nhân viên trực buồng 24/24 h - Vệ sinh buồng ngủ một ngày một lần. - Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới. - Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần. - Có bảng hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh)., |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối một ngày một lần. |
Như 3 sao, thêm: - Vệ sinh buồng ngủ một ngày hai lần. - Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày hai lần. - Đặt hoa quả tươi khi có khách. - Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí. |
Như 4 sao, thêm: - Một loại tạp chí - Tầng đặc biệt, thêm: + Phòng ăn; + Quầy bar; + Dịch vụ văn phòng; + Dịch vụ lễ tân riêng (nhận và trả buồng nhanh); + Phòng họp và tiện nghi cao cấp phục vụ họp; + Cung cấp thông tin, báo, tạp chí miễn phí. |
3.3. Phục vụ ăn uống |
- Phục vụ ăn sáng. |
Như 1 sao, thêm: - Phục vụ ăn một ngày ba bữa, các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến. |
Như 2 sao, thêm: - Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h (khách sạn nghỉ dưỡng: từ 6 h đến 24h). - Phục vụ món ăn, đồ uống chất lượng tốt. |
Như 3 sao, thêm: - Phục vụ ăn uống từ 6h đến 24h. - Phục vụ món ăn, đồ uống chất lượng cao. - Phục vụ ăn sáng tự chọn. - Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ. |
Như 4 sao, thêm: - Phục vụ ăn uống 24/24h. - Có đầu bếp chuyên nghiệp, chế biến các món ăn đặc sản. - Phục vụ các loại rượu, món ăn và đồ uống cao cấp. |
3.4. Dịch vụ khác (nếu ở khu riêng cần có phòng vệ sinh, quy định tại A.2 Phụ lục A) |
- Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h. - Nhận giữ tiền và đồ vật quý tại quầy lễ tân. - Bảng thông báo các phương thức thanh toán. - Điện thoại. - Đánh thức khách. - Chuyển hành lý cho khách. - Cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước). |
Như 1 sao, thêm: - Giữ đồ quý và hành lý cho khách. - Bán hàng lưu niệm, tạp hoá. - Khuyến khích có dịch vụ thông tin, nhận đặt tour du lịch, dịch vụ vận chuyển. |
Như 2 sao, thêm: - Giá để báo, tạp chí tại sảnh đón tiếp. - Có dịch vụ văn phòng. - Internet. - Thông tin. - Bưu chính. - Thu đổi ngoại tệ. - Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan. - Phục vụ họp, hội thảo, hội nghị. - Câu lạc bộ giải trí (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng). - Giặt là. |
Như 3 sao, thêm: Cửa hàng mua sắm, lưu niệm. Dịch vụ dịch thuật (dịch cabin) Phòng tập thể hình. Chăm sóc sức khỏe. Bể bơi (có nhân viên trực cứu hộ) khuyến khích đối với khách sạn nổi). - Giặt khô, là hơi lấy ngay. - Câu lạc bộ giải trí, thể thao. - Nhận đặt tour, các chương trình hoạt động giải trí du lịch. - Bar đêm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng). - Phòng y tế có bác sĩ trực. |
Như 4 sao, thêm: - Chăm sóc sắc đẹp. - Cắt tóc thẩm mỹ. - Phòng xông hơi. - Phòng xoa bóp. - Bể bơi (có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên trực cứu hộ, có khăn tắm, ghế nằm). - Bể bơi cho trẻ em có nhân viên trực cứu hộ. - Trông giữ trẻ. - Bar đêm. - Sân tennis (không áp dụng đối với khách sạn thành phố, khách sạn nổi). - Dịch vụ phục vụ người khuyết tật. - Tivi bắt được nhiều kênh quốc tế và có kênh của khách sạn. |
4. Người quản lý và nhân viên phục vụ |
|||||
4.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ |
Người quản lý: - Chứng chỉ trung cấp du lịch hoặc chứng chỉ của VTCB (2) và phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm. - Một năm kinh nghiệm trong nghề. |
Như 1 sao |
Người quản lý: - Tốt nghiệp cao đẳng du lịch, nếu tốt nghiệp cao đẳng ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. - Giao tiếp tốt một ngoại ngữ. |
Người quản lý: - Tốt nghiệp đại học du lịch, nếu tốt nghiệp đại học ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bốn năm kinh nghiệm trong nghề. - Thông thạo một ngoại ngữ. |
Người quản lý: - Tốt nghiệp đại học du lịch, nếu tốt nghiệp đại học ngành khách phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác. |
|
Trưởng các bộ phận: - Chứng chỉ sơ cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn) hoặc chứng chỉ của VTCB (2); trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ. - Một năm kinh nghiệm trong nghề. - Trưởng lễ tân giao tiếp tốt một ngoại ngữ và sử dụng được vi tính văn phòng. |
Trưởng các bộ phận: Như 1 sao, thêm: - Chứng chỉ sơ cấp nghề bar, bếp hoặc chứng chỉ của VTCB(2). |
Trưởng các bộ phận: - Chứng chỉ trung cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ của VTCB (2).
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. - Giao tiếp tốt một ngoại ngữ trong phạm vi nghề (trưởng lễ tân thông thạo một ngoại ngữ).
- Sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
Trưởng các bộ phận: - Chứng chỉ cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ của VTCB (2).
- Thông thạo một ngoại ngữ (trưởng lễ tân và trưởng các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác). - Sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
Trưởng các bộ phận: - Chứng chỉ cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ của VTCB (2).
- Thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác (trưởng lễ tân và trưởng các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách thông thạo hai ngoại ngữ). - Sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
|
Nhân viên phục vụ: - Qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp).
Nhân viên lễ tân: giao tiếp tốt một ngoại ngữ và sử dụng được vi tính văn phòng |
Nhân viên phục vụ: Như 1 sao, thêm: - 20% có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB (2). - 80% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. |
Nhân viên phục vụ: - 50% có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB (2); - 50% qua lớp tập huấn nghiệp vụ.
- Nhân viên lễ tân: thông thạo một ngoại ngữ và sử dụng tốt vi tính văn phòng |
Nhân viên phục vụ: - 70% có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB (2); - 30% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. - Sử dụng được vi tính văn phòng. Nhân viên trực tiếp phục vụ khách: thông thạo một ngoại ngữ
|
Nhân viên phục vụ: - 70% có chứng chỉ nghề hoặc chứng chỉ của VTCB (2); - 30% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. - Sử dụng được vi tính văn phòng. Nhân viên trực tiếp phục vụ khách: thông thạo một ngoại ngữ
|
4.2. Trang phục |
Theo 4.4 |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Kiểu dáng phù hợp với chức danh và vị trí công vệc - Màu sắc hài hoà, thuận tiện |
Như 3 sao, thêm: - Chất liệu tốt, kiểu dáng đẹp, phù hợp với môi trường và tạo phong cách riêng của khách sạn |
Như 4 sao, thêm: - Trang phục làm việc được khạch sạn giặt là |
5. Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm |
|||||
5.1. Bảo vệ môi trường |
Theo 4.5 |
Như 1 sao |
Như 2 sao, thêm: - Có kế hoạch bảo vệ MT - Bố trí cán bộ kiêm nhiệm quản lý môi trường - Thực hiện các biện pháp phân loại và QL chất thải |
Như 3 sao, thêm: - Có cán bộ chuyên trách quản lý môi trường (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng) |
- Như 4 sao, thêm: - Có cán bộ chuyên trách quản lý môi trường - Thực hiện kiểm toán xanh (3) |
5.2. An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm |
Theo 4.5 |
Như 1 sao |
Như 2 sao |
Như 3 sao, thêm: - Hệ thống camera |
Như 4 sao |
* Chú thích:
(1) Không áp dụng quy định quy mô đối với khách sạn là công trình kiến trúc đặc biệt như lâu đài, cung điện hoặc nằm ở nơi có giá trị văn hóa, lịch sử cần được bảo vệ, khi đăng ký hạng từ 3 sao đến 5 sao.
(2) VTCB: Viết tắt tiếng Anh (Vietnam Tourism Certification Board) Hội đồng cấp chứng chỉ ngành du lịch Việt Nam.
(3) Kiểm toán xanh: Kiểm toán về hiệu quả của các hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường của khách sạn.