Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 24/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/03/2008 |
Ngày có hiệu lực | 05/04/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Một |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2008/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 26 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh - Chủ tịch Hội đồng Thẩm định danh mục bảo
vệ bí mật Nhà nước tại Văn bản số 04/BC-TTHĐ-CAT ngày 02/01/2008 và ý kiến của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 16/BC-STP ngày 30/01/2008,
Điều 1. Khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước được xác lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
Quyết định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc tại khu vực cấm, địa điểm cấm.
Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai gồm:
2.1. Khu vực cấm:
1. Trụ sở khối các cơ quan Đảng tỉnh Đồng Nai;
2. Trụ sở khối các cơ quan Nhà nước tỉnh Đồng Nai;
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Đồng Nai;
4. Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đồng Nai;
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai;
6. Kho xăng dầu tỉnh Đồng Nai;
7. Công ty Thủy điện Trị An;
8. Trạm truyền tải điện Long Bình và Trạm biến thế điện 220 KV Long Thành;
9. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh;
10. Chốt thông tin và Trạm trung chuyển của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Quân khu 7 trên núi Gia Lào, xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc;
11. Đơn vị C19 Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
12. Kho KV1 thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
13. Khu vực doanh trại Tiểu đoàn 141 - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
14. Trường Quân sự tỉnh;
15. Trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa;
16. Công an tỉnh Đồng Nai và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Công an tỉnh;
17. Trụ sở Công an các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
2.2. Địa điểm cấm: Chốt Rạch Miểu (đập Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch).