Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về sửa đổi giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2008 kèm theo Quyết định 47/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu | 24/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/06/2008 |
Ngày có hiệu lực | 26/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Trần Thanh Trung |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2008/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 16 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2008 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2007/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002 của Ủy ban Thường Vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 09/TTr-LN ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Liên ngành Tài chính - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường - Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
a) Mức giá:
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn: tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề và không vượt quá khung giá đất theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị: tính bằng 70% giá đất ở tại đô thị tương ứng.
Riêng giá đất sản xuất kinh doanh tại Cụm công nghiệp An Thạnh huyện Cái Bè: 1.200.000đ/m2.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
+ Đất tại mặt tiền (đất thuộc thửa đất có mặt tiền):
. Đối với quốc lộ trong phạm vi 40m kể từ mốc lộ giới;
. Đối với đường tỉnh trong phạm vi 35m kể từ mốc lộ giới;
. Đối với đường huyện, đường xã trong phạm vi 30m kể từ mốc lộ giới;
. Đối với đường phố tại đô thị trong phạm vi 25 m kể từ mốc lộ giới;
+ Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định trên thì cứ 30 mét tiếp theo giảm 20%, 30m tiếp theo giảm 30%, 30m tiếp theo giảm 40%, đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng đảm bảo không thấp hơn mức giá đất thấp nhất tại khu vực.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
+ Đất tại mặt tiền (đất thuộc thửa đất có mặt tiền):
. Đối với quốc lộ trong phạm vi 40m kể từ mốc lộ giới;