Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 2393/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Trì |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2393/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật công chứng ngày 20/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số: 36/TTr-STP ngày 12/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 42 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
Công chứng |
Sở Tư pháp |
2. |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Sở Tư pháp |
|
3. |
Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
Sở Tư pháp |
|
4. |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
Sở Tư pháp |
|
5. |
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
6. |
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
7. |
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
8. |
Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự) |
Sở Tư pháp |
|
9. |
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Sở Tư pháp |
|
10. |
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
11. |
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên |
Sở Tư pháp |
|
12. |
Cấp lại Thẻ công chứng viên |
Sở Tư pháp |
|
13. |
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
|
Sở Tư pháp |
14. |
Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên |
Sở Tư pháp |
|
15. |
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
16. |
Thành lập Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
17. |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
Sở Tư pháp |
|
18. |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng |
Sở Tư pháp |
|
19. |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt) |
Sở Tư pháp |
|
20. |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập) |
Sở Tư pháp |
|
21. |
Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
22. |
Hợp nhất Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
23. |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất |
Sở Tư pháp |
|
24. |
Sáp nhập Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
25. |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập |
Sở Tư pháp |
|
26. |
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
27. |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng |
Sở Tư pháp |
|
28. |
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập |
UBND tỉnh |
|
29. |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập |
Sở Tư pháp |
|
30. |
Thành lập Hội công chứng viên |
UBND tỉnh |
|
31. |
Công chứng bản dịch |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
32. |
Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
33. |
Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
34. |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
35. |
Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
36. |
Công chứng di chúc |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
37. |
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
38. |
Công chứng văn bản khai nhận di sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
39. |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
40. |
Công chứng hợp đồng ủy quyền |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
41. |
Nhận lưu giữ di chúc |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
42. |
Cấp bản sao văn bản công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng |
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự được thực
hiện tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
(Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2393/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật công chứng ngày 20/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số: 36/TTr-STP ngày 12/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 42 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
Công chứng |
Sở Tư pháp |
2. |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Sở Tư pháp |
|
3. |
Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
Sở Tư pháp |
|
4. |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
Sở Tư pháp |
|
5. |
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
6. |
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
7. |
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
8. |
Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự) |
Sở Tư pháp |
|
9. |
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Sở Tư pháp |
|
10. |
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
11. |
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên |
Sở Tư pháp |
|
12. |
Cấp lại Thẻ công chứng viên |
Sở Tư pháp |
|
13. |
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
|
Sở Tư pháp |
14. |
Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên |
Sở Tư pháp |
|
15. |
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
Sở Tư pháp |
|
16. |
Thành lập Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
17. |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
Sở Tư pháp |
|
18. |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng |
Sở Tư pháp |
|
19. |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt) |
Sở Tư pháp |
|
20. |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập) |
Sở Tư pháp |
|
21. |
Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
22. |
Hợp nhất Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
23. |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất |
Sở Tư pháp |
|
24. |
Sáp nhập Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
25. |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập |
Sở Tư pháp |
|
26. |
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng |
UBND tỉnh |
|
27. |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng |
Sở Tư pháp |
|
28. |
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập |
UBND tỉnh |
|
29. |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập |
Sở Tư pháp |
|
30. |
Thành lập Hội công chứng viên |
UBND tỉnh |
|
31. |
Công chứng bản dịch |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
32. |
Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
33. |
Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
34. |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
35. |
Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
36. |
Công chứng di chúc |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
37. |
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
38. |
Công chứng văn bản khai nhận di sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
39. |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
40. |
Công chứng hợp đồng ủy quyền |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
41. |
Nhận lưu giữ di chúc |
Tổ chức hành nghề công chứng |
|
42. |
Cấp bản sao văn bản công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng |
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự được thực
hiện tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
(Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là: ................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số.............. ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
2. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác cùng trong tỉnh Vĩnh Phúc
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự được gửi đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó:
- Nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự;
- Có xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình;
- Xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
3. Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự hành nghề công chứng chuyển đến tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
- Giấy đề nghị thay đổi nơi đăng ký tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người tập sự đã tập sự;
- Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự;
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
4. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự hành nghề công chứng chuyển đến tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2015/TT-BTP, cụ thể là:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là: ................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số.............. ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng……………./Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự về việc tạm ngừng tập sự trong trường hợp có lý do chính đáng; thông báo chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) chậm nhất là 05 ngày sau ngày người tập sự tạm ngừng tập sự.
Cách thức thực hiện: Thông báo bằng văn bản của người tập sự về việc tạm ngừng tập sự nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc tạm ngừng tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không quy định
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo về việc tạm ngừng tập sự.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự;
- Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp gửi Quyết định chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt tập sự
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
7. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự lại được thực hiện tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký lại tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản thông báo về việc từ chối
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BTP và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP không còn;
- Đã chấp hành xong bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
- Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư 04/2015/TT-BTP có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là: ................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số.............. ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
8. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về việc từ chối hướng dẫn tập sự;
- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc);
- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ: Thông báo bằng văn bản về việc công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật công chứng (Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng. Công chứng viên bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng thì sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Tại cùng một thời điểm, một công chứng viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự.) hoặc có lý do chính đáng khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
9. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
9.1. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự;
- Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên khác hướng dẫn tập sự; trường hợp không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ: Thông báo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người tập sự có quyền đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự;
b) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Thông tư 04/2015/TT-BTP.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
9.2. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị
chuyển đổi, giải thể thì người tập sự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công
chứng khác để tập sự; trường hợp không thỏa thuận được thì đề nghị Sở Tư pháp
Vĩnh Phúc
(Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự;
- Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của người tập sự về việc chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người tập sự.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
10. Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết
Lệ phí: 2.000.000đ/ hồ sơ/lần dự thi (Nộp cho Bộ Tư pháp)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư 04/2015/TT-BTP ngày 15/04/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
(TP-TSCC-02)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là: ................................................................................................................
Sinh ngày: .............................................; Nam/Nữ: ..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp: ........................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng……………………………/Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng……………..................................(1)
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự:.........................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm ……. và kết thúc vào ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của (xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) |
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích: (1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
11. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp
hồ sơ đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
(Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người được đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và được cấp Thẻ công chứng viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề
Lệ phí: 200.000 đồng/ thẻ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-06 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm...... Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
12. Cấp lại Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng viên hoặc thông báo bằng văn bản về việc từ chối.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại Thẻ
Lệ phí: 200.000 đồng/ thẻ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng đã được cấp bị mất hoặc bị hỏng
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-07 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là: .................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp: ........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng .................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số: ...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng......năm...... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
13. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng và gửi Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội.
14. Xóa đăng ký hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện: Khi công chứng viên không còn làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng thông báo cho Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) để xóa đăng ký hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp thông báo tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ: Thông báo của tổ chức hành nghề công chứng
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xóa đăng ký hành nghề công chứng.
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
15. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn; gửi Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
- Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội.
16. Thành lập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thành lập Văn phòng công chứng phải tuân theo quy định của Luật công chứng và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
|
TP-CC-08 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
….. |
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email (nếu có):................................
Website (nếu có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: .............................................................. Nam, nữ: ................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị) |
17. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/ giấy đăng ký.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-09 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ...................... ……………………………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có): ...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
18. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng theo quy định; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thay đổi, giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: 500.000 đồng/ giấy đăng ký.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-10 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
19. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu đó;
- Văn phòng công chứng có nghĩa vụ đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo UBND tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp Vĩnh Phúc về việc chấm dứt hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội.
20. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập)
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập, Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, thông báo bằng văn bản với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật công chứng 2014 , đồng thời đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng đó;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình; đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng. Hết thời hạn này mà Văn phòng công chứng chưa hoàn thành xong các nghĩa vụ về tài sản hoặc trường hợp Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động do bị thu hồi quyết định cho phép thành lập vì toàn bộ công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì tài sản của Văn phòng công chứng, của công chứng viên hợp danh được sử dụng để thanh toán các khoản nợ của Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật về dân sự.
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập, Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng
Lệ phí : Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội.
21. Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp rà soát, lập hồ sơ gửi UBND tỉnh.
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội.
22. Hợp nhất Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;
- Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh, trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh, trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
23. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng hợp nhất
nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
(Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Lệ phí: 1.000.000 đồng/ giấy đăng ký
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp nhất.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-09 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ...................... ……………………………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có): ...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
24. Sáp nhập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;
- Các Văn phòng công chứng sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) .
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh, trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-16 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng bị sáp nhập phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
25. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập đã được thay đổi.
Lệ phí: 500.000 đồng/ Giấy đăng ký
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật công chứng
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-10 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Chú thích:(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
26. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh, trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan;
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;
- Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên tỉnh trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-17 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
27. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng được chuyển nhượng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc);
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Lệ phí: 500.000 đồng/ Giấy đăng ký.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-10 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
28. Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh đề nghị chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh ra quyết định cho phép chuyển đổi hoặc có văn bản thông báo việc từ chối cho phép chuyển đổi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập theo Mẫu TP-CC-14 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển đổi.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
|
TP-CC-11 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).....................................
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….....
Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày ........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………….. ngày ........./........../...........................
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: ............................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công ty hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.........................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax:………...............................................
Email (nếu có):..................................... Website (nếu có):…………………..........
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: ........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Trưởng Văn phòng công chứng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
29. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký hoạt động được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 hoặc văn bản thông báo việc từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: 500.000 đồng/ Giấy đăng ký
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép chuyển đổi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-09 |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ...................... ……………………………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có): ...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
30. Thành lập Hội công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Ban vận động thành lập Hội công chứng viên xây dựng Đề án thành lập Hội công chứng viên gửi Sở Tư pháp Vĩnh Phúc (Số 12 Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên.
Cách thức thực hiện: Nộp Đề án tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập Hội công chứng viên;
- Tờ trình Đề án;
- Báo cáo thẩm định Đề án.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp Vĩnh Phúc, UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập, văn bản từ chối cho phép thành lập Hội công chứng viên.
Lệ phí: Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
31. Công chứng bản dịch
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện;
- Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch;
- Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ: Giấy tờ, văn bản cần dịch
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí: Phí công chứng bản dịch: 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
32. Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Luật công chứng;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí:
a) Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch (xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch) được tính như sau:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng;
- Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (Mức thu không quá 10.000.000 đồng/ trường hợp).
b) Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40.000 đồng
- Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản 100.000 đồng
- Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100.000 đồng
- Công chứng hợp đồng uỷ quyền 50.000 đồng
- Công chứng giấy uỷ quyền 20.000 đồng
- Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ -sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2) 40.000 đồng
- Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch 25.000 đồng
- Công chứng di chúc 50.000 đồng
- Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20.000 đồng
- Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40.000 đồng
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
33. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí:
a) Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch (xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch) được tính như sau:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng;
- Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (Mức thu không quá 10.000.000 đồng/ trường hợp).
b) Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40.000 đồng
- Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản 100.000 đồng
- Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100.000 đồng
- Công chứng hợp đồng uỷ quyền 50.000 đồng
- Công chứng giấy uỷ quyền 20.000 đồng
- Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ -sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2) 40.000 đồng
- Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch 25.000 đồng
- Công chứng di chúc 50.000 đồng
- Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20.000 đồng
- Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40.000 đồng
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
34. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
- Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí: 40.000 đồng/ trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch;
25.000 đồng/ trường hợp hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
35. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng;
- Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (Mức thu không quá 10.000.000 đồng/ trường hợp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;
- Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
36. Công chứng di chúc
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc;
- Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó;
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật công chứng nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng;
- Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo di chúc (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
Lệ phí: 50.000 đồng/ trường hợp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
37. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác;
- Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng;
- Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (Mức thu không quá 10.000.000 đồng/ trường hợp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
38. Công chứng văn bản khai nhận di sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản;
- Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí:
- Dưới 50.000.000 đồng thu 50.000 đồng;
- Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (Mức thu không quá 10.000.000 đồng/ trường hợp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
39. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí: 20.000 đồng/ Văn bản.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
40. Công chứng hợp đồng ủy quyền
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng;
- Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
Lệ phí: 50.000 đồng/ Văn bản
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi công chứng hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
41. Nhận lưu giữ di chúc
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc;
- Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nhận lưu giữ di chúc
Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
42. Cấp bản sao văn bản công chứng
Trình tự thực hiện: Cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng cấp bản sao văn bản công chứng và nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng đó.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng thuộc Sở tư pháp hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bản công chứng.
Lệ phí: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật công chứng;
+ Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của Quốc hội;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/08/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.