Quyết định 2393/2012/QĐ-UBND về Quy định cấm nghề sử dụng máy bơm nước tạo áp lực để khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 2393/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/09/2012 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Đặng Huy Hậu |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2393/2012/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CẤM CÁC NGHỀ SỬ DỤNG MÁY BƠM NƯỚC TẠO ÁP LỰC ĐỂ KHAI THÁC THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS và Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 4/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2010/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 1473/TTr-NNPTNT ngày 05/9/2012 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 133/BC-STP ngày 31/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay Quy định cấm các nghề sử dụng máy bơm nước tạo áp lực để khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Là tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Phạm vi áp dụng: Vùng đất ngập nước và vùng biển ven bờ thuộc tỉnh Quảng Ninh.
3. Thời gian cấm: Kể từ ngày Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh có hiệu lực thi hành.
4. Nghề cấm: Các nghề khai thác thủy sản bằng sử dụng máy bơm nước tạo áp lực để khai thác thủy sản (ngoài các ngành nghề đã bị cấm nằm trong danh mục quy định của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn và phổ biến cho ngư dân thực hiện Quyết định này; tuyên truyền, phổ biến về Luật Thủy sản, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 và Thông tư 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008, về công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường tại các vùng nước.
Yêu cầu các ngành chức năng: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Biên phòng, Công an; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động khai thác thủy sản bằng bơm nước tạo áp lực lớn và các hoạt động khác có tính chất hủy hoại nguồn lợi thủy sản và môi trường vùng nước; kiên quyết xử lý nghiêm những đối tượng vi phạm theo quy định.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề cần kiến nghị, sửa đổi, bổ sung; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo, đề xuất kịp thời Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Ngoại vụ, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Giám đốc Công an Tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |