Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020

Số hiệu 2382/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/10/2005
Ngày có hiệu lực 21/10/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Đào Tấn Lộc
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2382/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 21 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐIỂM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ các Nghị định: số 52/1999/NÐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, số 12/2000/NÐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000, số 07/2003/NÐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ “V/v ban hành Quy chế Quản lý Ðầu tư và Xây dựng”; Nghị định số: 16/2005/NÐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ “Về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình”;

- Căn cứ Quyết định số: 2160/QĐ-UB ngày 07 tháng 8 năm 2002 của UBND tỉnh Phú Yên “V/v Phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí Quy hoạch chi tiết các điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2002-2010 và định hướng đến năm 2020”;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp (tại Tờ trình số: 52/TTr-SCN ngày 19/9/2005) kèm theo Báo cáo thẩm định Quy hoạch chi tiết các điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Văn bản số: 207/BC-KHĐT-TH ngày 23/02/2005 sau khi đã lấy ý kiến của các huyện, thành phố và các ngành có liên quan),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm công nghiệp, với các nội dung chính như sau:

1. TÊN DỰ ÁN: Quy hoạch mạng lưới các điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2010 và định hướng đến 2020.

2. PHẠM VI DỰ ÁN: Quy hoạch định hướng phát triển các cụm điểm công nghiệp-TTCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

3. NỘI DUNG QUY HOẠCH:

3.1. Mục tiêu quy hoạch:

- Làm cơ sở cho việc lập kế hoạch sử dụng đất phục vụ cho phát triển công nghiệp-TTCN, đáp ứng việc thực hiện chiến lược phát triển công nghiệp ở địa bàn nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn.

- Tạo nên cơ sở hạ tầng mới đáp ứng nhu cầu sản xuất, tập hợp các cơ sở sản xuất về một khu vực để thuận lợi trong quá trình cung cấp dịch vụ sản xuất và giải quyết các vấn đề về môi trường.

- Tạo sự phát triển hài hoà, phù hợp tiềm năng thế mạnh của từng vùng; làm cơ sở cho việc lựa chọn ưu tiên thực hiện đầu tư và phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Tỉnh.

- Phấn đấu đến năm 2010 mỗi huyện, thành phố đều hình thành được 01 đến 02 cụm, điểm công nghiệp có quy mô từ 03 ha ¸ 05 ha/cụm, điểm. Đến năm 2020, hoàn thành mạng lưới cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh theo quy hoạch được duyệt.

3.2. Nguyên tắc quy hoạch:

- Bảo đảm mối quan hệ hợp lý giữa các khu, cụm, điểm công nghiệp và các khu chức năng khác trong cơ cấu quy hoạch chung thống nhất của Tỉnh.

- Vị trí của điểm công nghiệp được lựa chọn phải dựa trên cơ sở dự báo các nguồn lực phát triển của từng địa bàn hoặc toàn vùng như: Nguồn nhân lực, nguồn nguyên nhiên vật liệu, điều kiện cơ sở hạ tầng, các dự án phát triển kinh tế-xã hội có liên quan để xem xét, lựa chọn nhằm khi thực hiện không làm tăng các chi phí thông thường như bồi thường-GPMB, di dời vật kiến trúc... mà phải tận dụng đất đai hợp lý, sử dụng tiết kiệm quỹ đất hiện có và phải dự kiến quỹ đất dự trữ để đầu tư mở rộng trong tương lai.

- Xa khu dân cư vừa phải, thuận lợi trong việc đi lại, dễ thu hút lực lượng lao động, gần hoặc thuận tiện cho việc cung ứng nguyên liệu sản xuất. Khi điểm công nghiệp hình thành và phát huy tác dụng không gây xáo trộn lớn về các mặt: Đất đai, phân bố dân cư, môi trường và hệ sinh thái của khu vực.

3.3. Nội dung quy hoạch phát triển mạng lưới các điểm công nghiệp:

Trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của các địa phương và dự báo khả năng phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa; kết hợp với kết quả điều tra, khảo sát thực tế, quy hoạch đã xác định cụ thể được vị trí, địa điểm và qui mô diện tích của từng điểm công nghiệp. Dự kiến đến năm 2020 toàn tỉnh có 24 điểm công nghiệp với tổng diện tích là 154 ha và được phân bố trên cả 8 huyện, thành phố, cụ thể như sau:

Qui mô và thời gian thực hiện quy hoạch từng điểm công nghiệp theo địa bàn huyện, thành phố trên toàn Tỉnh

TT

Điểm công nghiệp phân theo huyện, thành phố

Diện tích

(ha)

Qui mô đầu tư theo giai đoạn (ha)

Đến năm 2010

Đến năm 2020

I

Huyện Tây Hòa

17

8,5

8,5

01

Hòa Mỹ Đông

5

5

 

02

Hòa Bình I

7

3,5

3,5

03

Tây huyện Tây Hòa

5

 

5

II

Huyện Đông Hòa

14

7

7

01

Bàn Nham

7

7

 

02

Nam Bình

7

 

7

III

Huyện Sông Hinh

35

10

28,5

01

Thị trấn Hai Riêng

20

7,5

13,5

02

Đức Bình Đông

5

 

5

03

Eabar

10

 

10

IV

Huyện Sơn Hòa

13

8

5

01

Ba Bản

8

8

 

02

Kiến Thiết

5

 

5

V

Huyện Đồng Xuân

14

7

7

01

Thị trấn La Hai

5

5

 

02

Xuân Phước

4

2

2

03

Xuân Quang II

5

 

5

VI

Huyện Sông Cầu

13

5

8

01

Thị trấn Sông Cầu

5

5

 

02

Xuân Lộc

8

 

8

VII

Huyện Tuy An

20

15,5

4,5

01

Tam Giang

10

8

2

02

Hòa Đa

5

2,5

2,5

03

Sửa chữa tàu thuyền

5

5

 

VIII

Huyện Phú Hòa

25

12,5

12,5

01

Hòa An

5

5

 

02

Hòa Thắng

5

5

 

03

Hòa Quang

5

 

5

04

Hòa Trị

5

 

5

05

Thị trấn

5

2,5

2,5

IX

Thành phố Tuy Hòa

8

8

 

01

Thành phố Tuy Hòa

8

8

 

 

Cộng toàn Tỉnh

154

81,5

72,5

Bên cạnh việc hình thành các điểm công nghiệp đã được quy hoạch xác định, tùy theo từng điều kiện riêng từng vùng và nhu cầu phát triển sản xuất sẽ hình thành thêm một số cụm, điểm công nghiệp khác như: Cụm công nghiệp gắn với nhà máy chế biến hoa quả xuất khẩu; điểm chế biến quặng, khoáng sản,…

3.4. Danh mục các điểm công nghiệp ưu tiên đầu tư:

- Điểm công nghiệp thành phố Tuy Hoà.

[...]