Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 2379/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2023
Ngày có hiệu lực 12/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2379/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10/11/2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết s 105/2023/QH15 ngày 10/11/2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết s 50/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư công ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025; Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách trung ương và vốn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 58/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Ngh quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 30/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách trung ương và vốn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 22/6/2022 của Hội đng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách trung ương và vốn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương; Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 151/TTr-SKHĐT ngày 11/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 với tổng số vốn là 5.035.557 triệu đồng. Trong đó:

1. Vốn ngân sách trung ương: 1.814.756 triệu đồng, gồm:

a) Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 861.759 triệu đồng.

b) Vốn nước ngoài: 287.590 triệu đồng.

c) Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia: 665.407 triệu đồng.

2. Vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương: 2.794.784 triệu đồng, gồm:

a) Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 564.084 triệu đồng.

b) Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 2.065.000 triệu đồng.

c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 50.000 triệu đồng.

d) Bội chi ngân sách địa phương: 115.700 triệu đồng.

3. Vốn sự nghiệp ngân sách cấp tnh: 426.017 triệu đồng, gồm:

a) Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị: 115.000 triệu đồng.

b) Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 100.000 triệu đồng.

c) Vốn sự nghiệp y tế: 50.000 triệu đồng.

d) Vốn sự nghiệp giao thông: 105.396 triệu đồng.

[...]