Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 2378/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2018
Ngày có hiệu lực 21/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Trần Hữu Thế
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2378/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ SÔNG CẦU ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2486/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Tờ trình số 159/TTr-SXD ngày 13/12/2018 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Sông Cầu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm định số 560/BC-SXD ngày 20/12/2018; Báo cáo số 561/BC-SXD ngày 20/12/2018 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Sông Cầu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính sau:

1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị xã Sông Cầu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi ranh giới nghiên cứu là toàn bộ ranh giới hành chính của thị xã Sông Cầu.

3. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị

3.1. Quan điểm:

Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Sông Cầu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Quy hoạch chung thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; phát triển đô thị trên nguyên tắc tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, là hạt nhân thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Sắp xếp, hình thành và phát triển đô thị đồng bộ phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Từng bước xây dựng thị xã Sông Cầu đạt tiêu chí là đô thị loại III, phát triển bền vững, có cơ sở hạ tầng đồng bộ và môi trường sống ngày càng được nâng cao.

Lồng ghép và phối hợp hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án đang triển khai hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị trên phạm vi thị xã. Phát triển đô thị phải chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiểm soát chất lượng môi trường đô thị, kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới đô thị xanh, đô thị sinh thái; tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.

3.2. Mục tiêu:

Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ thống đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đã được phê duyệt, Quy hoạch chung thị xã Sông Cầu - tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; phù hợp với chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.

Căn cứ các tiêu chí, tiêu chuẩn về phân loại đô thị được quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTV-QH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và lồng ghép các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh được quy định tại Thông tư 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh; xây dựng danh mục, lộ trình nâng loại đô thị thị xã Sông Cầu; xác định danh mục lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị mới, mở rộng, cải tạo, tái thiết hoặc đô thị có chức năng chuyên biệt trên địa bàn thị xã; từ đó xác định kế hoạch đầu tư các dự án xây dựng phát triển, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí về phân loại đô thị còn yếu, đảm bảo chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị theo phân loại.

Xây dựng lộ trình thực hiện, nguồn vốn thực hiện nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ cần làm (thông qua các kế hoạch, chương trình, dự án) để đạt được mục tiêu của chương trình.

Phối hợp lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, dự án đã và đang triển khai của các ngành trên địa bàn đảm bảo khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư để phát triển thị xã trong các giai đoạn 2018-2020, 2021-2025 và 2026-2030.

4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của thị xã Sông Cầu:

Stt

Chỉ tiêu

Hiện trạng

Quyết định 1659/QĐ-TTg

Đề xuất 2025

Đề xuất 2030

01

Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2/người)

15,08

29

26,5

29

02

Tỷ lệ nhà kiên cố (%)

91,19%

75%

100%

100%

03

Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị (%)

15%

20% trở lên

17%

20%

04

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%)

5%

(10÷15)%

≥10%; Nâng cấp chất lượng phục vụ

05

Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch (%)

95,97%

90%

100%

100%

06

Tiêu chuẩn cấp nước (lít/người.ngày đêm)

119,64

120

120; nâng cấp chất lượng

07

Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước (%)

40%

(80÷90)%

80%

90%

08

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý (%)

20%

60%

30%

60%

09

Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm (%)

90%

100%

95%

100%

10

Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý (%)

90%

95%

95%

100%

11

Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch (%)

24%

18%

22%

18%

12

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý (%)

96,5%

90%

100%; Nâng cấp công nghệ xử lý

13

Tỷ lệ chiếu sáng đường chính (%)

96,76%

90%

100%; Nâng cấp chất lượng, công nghệ

14

Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm (%)

70%

85%

80%

85%

15

Đất cây xanh đô thị (m2/người)

9,02

7

≥10; Trồng và bảo vệ rừng, phát triển và cải tạo cảnh quan cây xanh

16

Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (m2/người)

4,12

4÷6

5

6

[...]