QUY CHẾ
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ
VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trình tự, thủ tục và trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin
của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Đối tượng bắt buộc: các chương trình, đề tài,
đề án, dự án KHCN, các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản xuất thử nghiệm
cấp tỉnh và cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách Nhà
nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương).
2. Đối tượng khuyến khích: các nhiệm vụ KHCN
được thực hiện trên địa bàn tỉnh không sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
3. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan
đến bí mật quốc phòng và an ninh quốc gia do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản
lý không thuộc đối tượng của Quy chế này.
Điều 3. Đăng ký và cơ quan có thẩm
quyền đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN là
việc tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN giao nộp kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan được Ủy
ban nhân dân tỉnh ủy quyền tiếp nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
đối với các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
KHCN quy định tại Điều 2 Quy chế này đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
tại Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
KHCN quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này phải đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KHCN;
b) Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
được tạo ra trên cơ sở hợp đồng hợp tác nghiên cứu - phát triển giữa tổ chức,
cơ quan Nhà nước với các tổ chức, cá nhân khác thì tổ chức, cá nhân chủ trì
thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo thoả thuận
giữa các bên tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN;
c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN tại Sở Khoa học và Công nghệ;
d) Khuyến khích việc đăng ký đối với các chương
trình, đề tài, đề án, dự án KHCN, các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản
xuất thử nghiệm cấp tỉnh và cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí
từ ngân sách Nhà nước, địa phương đã được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công
nhận trước khi Quy chế này được ban hành.
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thành đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ KHCN được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KHCN (gọi tắt là giấy chứng nhận đăng ký).
2. Giấy chứng nhận đăng ký là hình thức xác nhận
tổ chức, cá nhân chủ trì và tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN, có giá trị trong
các hoạt động sau đây:
a) Thanh lý hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ được giao chủ trì thực hiện;
b) Đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện các
nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước;
c) Xác nhận công trình nghiên cứu trong hồ sơ
tham gia xét phong học hàm, phong tặng các danh hiệu, giải thưởng về KHCN.
Chương II
THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5. Thủ tục và hồ sơ đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận,
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN phải đăng ký kết quả tại Sở
Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công
nhận, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công
nhận, phải đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp nhưng không
muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công
nhận.
3. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II). Mỗi
nhiệm vụ KHCN phải có một phiếu đăng ký kết quả riêng;
b) 01 bản chính hoặc bản sao y bản chính biên
bản họp hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KHCN;
c) Kết quả phải đăng ký là các tài liệu của kết
quả thực hiện nhiệm vụ KHCN, gồm: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo cáo
nhánh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ
(Phụ lục I) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng, đĩa; phim. Bên
cạnh các kết quả dạng giấy phải đóng bìa cứng, phải kèm theo bản điện tử ghi
trên đĩa mềm hoặc đĩa quang. Các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu;
d) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp
giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục III) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định tại các khoản 3, 4 của Điều này. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ KHCN. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ
sơ, nếu Sở Khoa học và Công nghệ không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có
quyền từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký.
6. Hồ sơ đăng ký kết quả và giấy chứng nhận đăng
ký có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ KHCN không sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm
vụ KHCN và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
b) 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm
định của cơ quan quản lý Nhà nước về KHCN có thẩm quyền.
Hồ sơ đăng ký kết quả có thể gửi trực tiếp hoặc
theo đường bưu điện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp
giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục IV) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối
tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN vi phạm Điều 8 Luật Khoa
học và Công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin
KHCN và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ KHCN.
Chương III
LƯU GIỮ, SỬ DỤNG THÔNG TIN CỦA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ
Điều 7. Lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN đã đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan được Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký; việc
lưu giữ được thực hiện theo chế độ lưu trữ hiện hành đối với tài liệu về KHCN
quy định tại Điều 14 Chương II của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4
năm 2001.
Điều 8. Sử dụng thông tin của kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký đối với tổ chức, cá nhân trong nước
1. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN không
thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân được tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông
tin theo nội quy của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc
tài liệu mật, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin phải tuân thủ các quy định về
sử dụng bí mật Nhà nước của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ban hành ngày 28
tháng 12 năm 2000 và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước và các
quy định sau:
a) Phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới
thiệu của cơ quan ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc người được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
ủy quyền đồng ý;
b) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin
độ “Tuyệt mật” và “Tối mật” phải được sự phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh;
c) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin
độ “Mật” phải được sự phê duyệt của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết
quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải thanh toán khoản phí dịch vụ thông tin thư
viện theo quy định hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết
quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải tuân thủ pháp luật quy định về sở hữu trí tuệ.
Điều 9. Sử dụng thông tin của kết quả
thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký đối với người Việt Nam ở nước ngoài và tổ
chức, cá nhân nước ngoài
1. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài được sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải tuân
theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 8 và các khoản 2, 3 Điều này của Quy
chế này.
2. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN còn
phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức Việt Nam
hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam nơi người đó đang công tác hoặc
đang có quan hệ công tác. Giấy giới thiệu phải ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng
thông tin và phải được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc người được Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ ủy quyền đồng ý.
3. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
thuộc loại tài liệu mật, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài chỉ được sử dụng thông tin sau khi được Thủ tướng Chính phủ (đối với tài
liệu tuyệt mật), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với tài liệu mật) đồng ý.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 10. Hướng dẫn thủ tục, chứng nhận
đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng
dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký, tiếp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và cấp
giấy chứng nhận đăng ký đối với các nhiệm vụ KHCN thuộc phạm vi được ủy quyền.
Điều 11. Xây dựng cơ sở dữ liệu, mạng thông
tin và công bố thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây
dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu; biên soạn và xuất bản ấn phẩm; công bố thông tin
thư mục về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký thuộc phạm vi được giao
trên mạng thông tin, đồng thời có trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào ngân hàng dữ
liệu và mạng thông tin quốc gia về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký
theo sự hướng dẫn của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 12. Xây dựng nội quy lưu giữ và sử dụng
thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng
nội quy về lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã
đăng ký theo các quy định tại các Điều 7, 8 và 9 của Quy chế này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan khác có liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định của Quy chế này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
định của Quy chế này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KHCN và các
quy định pháp luật khác.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ
chức, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG
NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tên công
nghệ:...................................................................................................
................................................................................................................................
2. Thuộc đề tài/dự án:.............................................................................................
................................................................................................................................
3. Chủ nhiệm đề tài/dự
án:.....................................................................................
4. Cơ quan quản lý đề tài/dự
án:............................................................................
................................................................................................................................
5. Tên sản
phẩm:....................................................................................................
................................................................................................................................
6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm
và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà
xưởng, nhiên liệu, ...; yêu cầu nhân lực)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
7. Công suất, sản
lượng:........................................................................................
................................................................................................................................
8. Mức độ triển
khai:...............................................................................................
................................................................................................................................
9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá
thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất
khẩu sản phẩm, …)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
10. Hình thức chuyển giao (chìa khoá trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng…) ...................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ
kỹ thuật, …)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
12. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................
.................................................................................................................................
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tên đề
tài:..............................................................................................................
2. Cấp đề
tài:..................................................... tỉnh......................
cơ sở.................
3. Mã số đề tài (nếu
có):........................................ thuộc chương
trình:....................
|
4. Cơ quan chủ trì đề
tài:............................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện
thoại:...................................................................................................................
|
5. Cơ quan chủ
quản:.................................................................................................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Điện
thoại:..................................................................................................................
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): ...................................................................................
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):........................................................
|
7. Thời gian thực hiện:....................
tháng, bắt đầu từ tháng............. /................ kết thúc.............
/..............
|
8. Chủ nhiệm đề tài: Họ
và tên
Học hàm, học vị:
|
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi
họ tên, học hàm, học vị):...............
...................................................................................................................................
|
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo
Quyết định số.......................................
ngày.....................
tháng.................. năm....................... của.....................................
|
11. Họp nghiệm thu chính thức
ngày..................... tháng.................. năm................
tại..............................................
|
12. Bảo mật thông
tin:................................................................................................
A - Không mật B - Mật C - Tối mật D - Tuyệt mật
|
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
13.1. Phiếu đăng ký.................... bản.
13.2. Biên bản họp nghiệm thu….. bản chính/bản
sao.
13.3. Báo cáo tổng kết......................
quyển.
13.4. Báo cáo tóm tắt.........................
quyển.
13.5. Báo cáo đề tài nhánh................
quyển.
13.6. Báo cáo chuyên đề................. quyển.
13.7. Bản
đồ.......................................... tờ.
|
13.8.
Phim............................................... cuộn.
13.9. Băng video.................................
băng.
13.10.
Ảnh............................................. chiếc.
13.11. Đĩa
mềm........................................ đĩa.
13.12. Đĩa
CD........................................... đĩa.
13.13. Khác:......................................................
|
14. Chủ
nhiệm đề tài
(ghi rõ họ tên, học hàm, học vị và ký)
|
15. Xác
nhận của cơ quan chủ trì
(thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)