ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2360/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 19
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; BÃI BỎ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy
định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 1770/TTr-KCN ngày 13
tháng 8 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính;
bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp, cụ thể
như sau:
1. Phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 05
quy trình.
2. Bãi bỏ danh mục
thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết
có Phụ lục II đính kèm bãi bỏ 06 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết
định số 3830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý
các khu công nghiệp, Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư và
lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp; bãi
bỏ 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được ban hành tại Quyết
định số 739/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu
công nghiệp.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Ban Quản lý các
khu công nghiệp có trách nhiệm hướng gỡ bỏ niêm yết công khai tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ
quan có liên quan căn cứ quy trình nội bộ được phê duyệt, danh mục thủ tục hành
chính và quy trình nội bộ bãi bỏ tại Điều 1 Quyết định này, gỡ bỏ thủ tục hành
chính, xây dựng, chỉnh sửa, bổ sung hoặc thay thế quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Thông tin một cửa
điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Trưởng ban Ban Quản
lý các khu công nghiệp; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số: 2360/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương)
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
quy trình nội bộ
|
1.
|
Gia hạn giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2.
|
Báo cáo giải trình
nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
3.
|
Cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4.
|
Cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5.
|
Xác nhận người lao
động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
1.
Thủ tục: Gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam
1.1 Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban
Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân
viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng
Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp
nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao
động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh
đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 01
ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ
của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Ban,
nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu
không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý
các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ
ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài
2.1. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban
Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân
viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng
Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp
nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao
động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05
ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh
đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 02
ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ
của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo
Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02
ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu
không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý
các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ
ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục: Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam
3.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban
Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về
Văn phòng Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp
nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao
động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh
đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 01
ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ
của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo
Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu
không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý
các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ
ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục: Cấp lại
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
4.1. Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban
Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân
viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng
Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp
nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao
động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 01
ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh
đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 1/2
ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ
của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo
Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1/2
ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu
không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý
các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ
ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục: Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
5.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
5.3. Diễn giải quy
trình:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức của Ban
Quản lý các khu công nghiệp trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân
viên Bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển về Văn phòng
Ban trong thời gian 1/2 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b. Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Ban tiếp
nhận hồ sơ từ nhân viên Bưu điện và phải bàn giao ngay cho Phòng Quản lý lao
động thẩm định, giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh
đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được
chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 01
ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ
của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo
Ban, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Ban xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt, nếu
không đạt lãnh đạo Ban chuyển lại cho Phòng Quản lý lao động và nêu rõ lý do.
c. Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Ban Quản lý
các khu công nghiệp chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính của tỉnh trong thời hạn ½ ngày làm việc, kể từ
ngày Lãnh đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG
BỊ BÃI BỎ
(Kèm
theo Quyết định số 2360/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM (Đã công bố tại Quyết định số
3830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
|
Báo cáo giải trình
nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ
|
2
|
|
Cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ
|
3
|
|
Cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ
|
4
|
|
Xác nhận người lao
động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ
|
II. LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG (Thủ tục số thứ tự 1 đã công bố tại Quyết định số
3830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ tục số thứ
tự 2 đã công bố tại Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
|
Gửi thang lương,
bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp
|
Bộ Luật lao động
năm 2019
|
2
|
|
Gửi thỏa ước lao
động tập thể cấp doanh nghiệp
|
Bộ Luật lao động
năm 2019
|
I.
QUY TRÌNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
quy trình nội bộ
|
I
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG (Quy trình nội bộ
số thứ tự 1 đã được ban hành tại Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quy trình nội bộ số thứ tự từ 2 đến 6 đã
được ban hành tại Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
|
1
|
Báo cáo giải trình
nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
2
|
Cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp
|
3
|
Cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp
|
4
|
Xác nhận người lao
động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy
phép lao động
|
5
|
Gửi thang lương,
bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp
|
6
|
Gửi thỏa ước lao
động tập thể cấp doanh nghiệp
|