ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 24
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ MUA, CHI PHÍ VẬN CHUYỂN, CHI PHÍ CẤP PHÁT MUỐI XAY TINH SẤY
TRỘN IỐT CẤP KHÔNG CHO CÁC HỘ DÂN NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày
07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó khăn; văn bản số 61/UBDT-CSDT ngày 22/01/2018 của Ủy
ban Dân tộc về việc thực hiện Quyết định 102/2009/QĐ-TTg năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày
03/7/2017 của UBND tỉnh về ban hành bảng xếp loại đường để làm căn cứ xác định
cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày
06/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô để
xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá,
trợ cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng
mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 21/12/2017
của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 cho các đơn vị dự
toán cấp tỉnh;
Xét biên bản cuộc họp ngày 11/5/2018 giữa Sở Tài
chính và Ban Dân tộc; Tờ trình số 269/TTr-BDT ngày 22/5/2018 của Ban Dân tộc tỉnh;
văn bản số 1022/STC-QLGCS ngày 22/5/2018 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá mua, chi phí vận chuyển, chi phí cấp
phát muối xay tinh sấy trộn iốt (gọi tắt là muối iốt) cấp không cho các hộ dân
trên địa bàn tỉnh năm 2018, cụ thể như sau:
1. Khung giá bán lẻ muối iốt:
- Khung giá bán lẻ muối iốt cấp cho dân năm 2018 tại
trung tâm các huyện, thị xã từ 6.000 đồng/kg đến 6.500 đồng/kg.
- Trên cơ sở khung giá bán lẻ muối iốt, Ban Dân tộc
tỉnh triển khai việc đặt hàng để cấp muối iốt cho dân với giá muối iốt không vượt
quá giá khảo sát ở từng địa bàn và không vượt khung giá do UBND tỉnh quy định.
Việc thực hiện đặt hàng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo đúng quy định của
pháp luật.
2. Cước vận chuyển:
Thực hiện theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày
06/01/2012 của UBND tỉnh và Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của
UBND tỉnh.
(có phụ lục chi tiết kèm theo).
3. Chi phí cấp phát: 670 đồng/kg.
4. Giá thanh toán mặt hàng muối iốt:
Giá thanh toán = Giá cấp theo phương án + Chi phí cấp
phát + Cước vận chuyển đến xã.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan:
1. Ban Dân tộc chịu trách nhiệm triển khai các bước
tiếp theo để cung ứng muối iốt đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng; cấp cho người
dân kịp thời, theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, thanh
toán, quyết toán kinh phí đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- T/T Tỉnh ủy, T/T HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hoàng
|
PHỤ LỤC
CƯỚC VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Quyết định số: 236/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND tỉnh)
I. Mức trợ cước từ huyện, thị về xã:
STT
|
Đơn vị
|
Cự ly (km)
|
Cước vận chuyển
(đồng/tấn)
|
Ghi chú
|
I
|
Thị xã An Khê
|
|
-
|
|
1
|
Xã Song An
|
8
|
71.980
|
|
2
|
Xã Cửu An
|
10
|
94.980
|
|
3
|
Xã Tú An
|
16
|
97.840
|
|
4
|
Xã Xuân An
|
12
|
88.080
|
|
5
|
Xã Thành An
|
8
|
88.140
|
|
6
|
Phường An Phước
|
7
|
67.430
|
|
7
|
Phường Ngô Mây
|
4
|
52.760
|
|
II
|
Huyện Đak Đoa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Glar
|
6
|
90.810
|
|
2
|
Xã A Dơk
|
12
|
127.620
|
|
3
|
Xã Trang
|
18
|
150.530
|
|
4
|
Xã Hnol
|
12
|
99.730
|
|
5
|
Xã Ia Pết
|
26
|
164.320
|
|
6
|
Xã Ia Băng
|
22
|
159.280
|
|
7
|
Xã H' Neng
|
7
|
97.700
|
|
8
|
Xã Kon Gang
|
15
|
114.440
|
|
9
|
Xã Nam Yang
|
9
|
110.540
|
|
10
|
Xã K' Dang
|
10
|
55.480
|
|
11
|
Xã Tân Bình
|
4
|
36.350
|
|
12
|
Xã Hải Yang
|
24
|
77.100
|
|
13
|
Xã Đak Krong
|
18
|
150.530
|
|
14
|
Xã Đăk Sơmei
|
25
|
163.310
|
|
15
|
Xã Hà Bầu
|
9
|
110.540
|
|
16
|
Xã Hà Đông
|
52
|
254.930
|
|
III
|
Huyện Chư Păh
|
|
-
|
|
1
|
Xã Nghĩa Hưng
|
3
|
33.320
|
|
2
|
Xã Nghĩa Hòa
|
3
|
48.350
|
|
3
|
Xã Ia Nhin
|
10
|
80.530
|
|
4
|
Xã Ia Ka
|
14
|
93.450
|
|
5
|
TT la Ly
|
23
|
110.860
|
|
6
|
Xã Ia Khươl
|
19
|
87.350
|
|
7
|
Xã Hòa Phú
|
7
|
46.460
|
|
8
|
Xã Ia Mơ Nông
|
17
|
100.730
|
|
9
|
Xã Ia Kreng
|
33
|
145.420
|
|
10
|
Xã Chư Đăng Ya
|
15
|
124.130
|
|
11
|
Xã Chư Jôr
|
11
|
104.950
|
|
12
|
Xã Đăk Tơ Ver
|
26
|
112.200
|
|
13
|
Xã Hà Tây
|
35
|
165.180
|
|
14
|
Xã Ia Phí
|
21
|
125.760
|
|
IV
|
Huyện Chư Prông
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Phìn
|
8
|
71.980
|
|
2
|
Xã Bàu Cạn
|
15
|
95.740
|
|
3
|
Xã Thăng Hưng
|
20
|
124.230
|
|
4
|
Xã Bình Giáo
|
16
|
125.290
|
|
5
|
Xã Ia Băng
|
17
|
121.990
|
|
6
|
Xã Ia Pia
|
26
|
129.090
|
|
7
|
Xã Ia Tôr
|
8,4
|
109.520
|
|
8
|
Xã Ia Ga
|
36
|
170.450
|
|
9
|
Xã Ia Vê
|
24
|
151.600
|
|
10
|
Xã Ia Bang
|
20
|
144.800
|
|
11
|
Xã Ia Lâu
|
50
|
244.370
|
|
12
|
Xã Ia Mơr
|
55
|
279.810
|
|
13
|
Xã Ia Piơr
|
55
|
264.370
|
|
14
|
Xã Ia Me
|
11,5
|
121.120
|
|
15
|
Xã Ia Boòng
|
10
|
80.530
|
|
16
|
Xã Ia Púch
|
27
|
155.700
|
|
17
|
Xã Ia O
|
10
|
98.590
|
|
18
|
Xã Ia Drăng
|
5
|
57.810
|
|
19
|
Xã Ia Kly
|
4
|
76.430
|
|
V
|
Huyện Chư Sê
|
|
-
|
|
1
|
Xã Bờ Ngoong
|
22
|
159.280
|
|
2
|
Xã A LBá
|
13
|
131.790
|
|
3
|
Xã Ia Tiêm
|
20
|
169.640
|
|
4
|
Xã Ia Glai
|
12
|
94.670
|
|
5
|
Xã Ia HIốp
|
7
|
97.700
|
|
6
|
Xã Ia Blang
|
5
|
83.760
|
|
7
|
Xã H Bông
|
18
|
71.600
|
|
8
|
Xã A Yun
|
15
|
163.640
|
|
9
|
Xã Ia Pal
|
5
|
57.810
|
|
10
|
Xã Ia Ko
|
16
|
141.760
|
|
11
|
Xã Dun
|
5
|
83.760
|
|
12
|
Xã Chư Pơng
|
15
|
107.400
|
|
13
|
Xã Bar Maih
|
22
|
159.280
|
|
14
|
Xã Kông Htok
|
9
|
110.540
|
|
VI
|
Huyện Đăk Pơ
|
|
-
|
|
1
|
Xã Hà Tam
|
14
|
135.380
|
|
2
|
Xã An Thành
|
6
|
90.810
|
|
3
|
Xã Yang Bắc
|
11
|
108.660
|
|
4
|
Xã Tân An
|
8
|
71.980
|
|
5
|
Xã Cư An
|
10
|
80.530
|
|
6
|
Xã Phú An
|
12
|
114.440
|
|
7
|
Xã Ya Hội
|
25
|
155.210
|
|
VII
|
Huyện Đức Cơ
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Kla
|
6
|
56.180
|
|
2
|
Xã Ia Kriêng
|
6
|
59.420
|
|
3
|
Xã Ia Din
|
10
|
55.480
|
|
4
|
Xã Ia Nan
|
18
|
98.660
|
|
5
|
Xã Ia Pnôn
|
16
|
145.990
|
|
6
|
Xã Ia Dom
|
15
|
65.960
|
|
7
|
Xã Ia Dơk
|
18
|
100.320
|
|
8
|
Xã Ia Lang
|
18
|
82.370
|
|
9
|
Xã Ia Krêl
|
3
|
33.320
|
|
VIII
|
Huyện Ia Grai
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Tô
|
13
|
90.970
|
|
2
|
Xã Ia Pếch
|
7
|
97.700
|
|
3
|
Xã Ia Chía
|
35
|
151.170
|
|
4
|
Xã Ia O
|
48
|
165.480
|
|
5
|
Xã Ia Khai
|
32
|
128.440
|
|
6
|
Xã Ia Krái
|
26
|
113.430
|
|
7
|
Xã Ia Grăng
|
8
|
104.300
|
|
8
|
Xã Ia Bă
|
12
|
127.620
|
|
9
|
Xã Ia Dêr
|
5
|
57.810
|
|
10
|
Xã Ia Sao
|
20
|
116.950
|
|
11
|
Xã Ia Hrung
|
6
|
90.810
|
|
12
|
Xã Ia Yok
|
25
|
130.010
|
|
IX
|
Huyện Kbang
|
|
-
|
|
1
|
Xã Đông
|
4
|
52.760
|
|
2
|
Xã Nghĩa An
|
8
|
71.980
|
|
3
|
Xã Sơn Lang
|
30
|
114.530
|
|
4
|
Xã Đăk Rong
|
50
|
187.850
|
|
5
|
Xã Kon Pne
|
80
|
269.240
|
|
6
|
Xã Krong
|
41
|
144.220
|
|
7
|
Xã Sơ Pai
|
20
|
118.070
|
|
8
|
Xã Đăk Smar
|
25
|
112.690
|
|
9
|
Xã Lơ Ku
|
14
|
93.450
|
|
10
|
Xã Kông Lơng Khơng
|
14
|
117.410
|
|
11
|
Xã Tơ Tung
|
18
|
103.910
|
|
12
|
Xã Kông Bơ La
|
18
|
111.680
|
|
13
|
Xã Đăk Hlơ
|
14
|
93.450
|
|
X
|
Huyện Kông Chro
|
|
-
|
|
1
|
Xã Kông Yang
|
10
|
80.530
|
|
2
|
Xã Chơ Long
|
21
|
109.200
|
|
3
|
Xã Ya Ma
|
6,5
|
84.310
|
|
4
|
Xã Yang Trung
|
6
|
90.810
|
DT662
|
5
|
Xã An Trung
|
12
|
88.080
|
|
6
|
Xã Yang Nam
|
15
|
138.680
|
DT662
|
7
|
Xã Sơ Ró
|
22
|
152.550
|
|
8
|
Xã Chư Krei
|
18
|
119.450
|
|
9
|
Xã Đăk Tpang
|
15
|
130.090
|
|
10
|
Xã Đăk Sông
|
28
|
160.300
|
|
11
|
Xã Đăk Pling
|
40
|
203.850
|
|
12
|
Xã Đăk Kơ Ning
|
18
|
142.760
|
|
13
|
Xã Đăk Pơ Pho
|
16
|
141.760
|
DT662
|
XI
|
Huyện Krông Pa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Chư Ngọc
|
10
|
80.530
|
|
2
|
Xã Phú Cần
|
3
|
33.320
|
|
3
|
Xã Chư Gu
|
7
|
67.430
|
|
4
|
Xã Chư Rcăm
|
16
|
97.840
|
|
5
|
Xã Ia Rsươm
|
18
|
103.910
|
|
6
|
Xã Ia Rsai
|
21
|
137.830
|
|
7
|
Xã Ia Mlăh
|
12
|
60.690
|
|
8
|
Xã Đất Bằng
|
17
|
111.220
|
|
9
|
Xã UaR
|
26
|
151.850
|
|
10
|
Xã Chư Đrăng
|
33
|
183.270
|
|
11
|
Xã Ia Rmôk
|
44
|
244.050
|
|
12
|
Xã Ia HDréh
|
48
|
259.100
|
|
13
|
Xã Krông Năng
|
55
|
297.450
|
|
XII
|
Huyện Mang Yang
|
|
-
|
|
1
|
Xã A Yun
|
15
|
95.740
|
|
2
|
Xã H' Ra
|
19
|
129.180
|
|
3
|
Xã Đăk Yă
|
3
|
48.350
|
|
4
|
Xã Đăk Djrăng
|
5
|
106.380
|
|
5
|
Xã Lơ Pang
|
15
|
121.500
|
|
6
|
Xã Kon Thụp
|
27
|
153.800
|
|
7
|
Xã Đê Ar
|
36
|
178.130
|
|
8
|
Xã Kon Chiêng
|
38
|
188.560
|
|
9
|
Xã Đăk Trôi
|
42
|
204.620
|
|
10
|
Xã Đak Jơ Ta
|
16
|
108.820
|
|
11
|
Xã Đak Ta Ley
|
9
|
76.300
|
|
XIII
|
Thị xã Ayun Pa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Chư Băh
|
4,5
|
40.890
|
|
2
|
Xã Ia Rbol
|
3,5
|
56.410
|
|
3
|
Xã Ia Sao
|
4
|
52.760
|
|
4
|
Xã Ia RTô
|
6,5
|
67.890
|
|
XIV
|
Huyện Phú Thiện
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ayun Hạ
|
8
|
49.600
|
|
2
|
Xã Ia AKe
|
2
|
30.870
|
|
3
|
Xã Chư A Thai
|
9
|
91.220
|
|
4
|
Xã Ia Sol
|
5
|
39.840
|
|
5
|
Xã Ia Yeng
|
11
|
99.110
|
|
6
|
Xã Ia Piar
|
8
|
55.200
|
|
7
|
Xã Ia Peng
|
11
|
70.180
|
|
8
|
Xã Chrôh Pơnan
|
14
|
80.990
|
|
9
|
Xã Ia Hiao
|
15
|
83.830
|
|
XV
|
Huyện Ia Pa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Pờ Tó
|
15
|
95.740
|
|
2
|
Xã Chư Răng
|
7
|
67.430
|
|
3
|
Xã Kim Tân
|
3
|
48.350
|
|
4
|
Xã Ia Mrơn
|
8
|
104.300
|
|
5
|
Xã Ia Trốk
|
11
|
122.460
|
|
6
|
Xã Ia Broắi
|
20
|
156.950
|
|
7
|
Xã Ia Tul
|
24
|
162.060
|
|
8
|
Xã Chư Mố
|
29
|
165.450
|
|
9
|
Xã Ia Kdăm
|
34
|
182.330
|
|
XVI
|
Huyện Chư Pưh
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Dreng
|
11
|
69.730
|
|
2
|
Xã Ia Le
|
14
|
65.070
|
|
3
|
Xã Ia Hla
|
23
|
158.950
|
|
4
|
Xã Ia Phang
|
4
|
24.720
|
|
5
|
Xã Ia Hrú
|
7
|
31.590
|
|
6
|
Xã Ia Blứ
|
20
|
102.320
|
|
7
|
Xã Chư Don
|
7
|
89.050
|
|
8
|
Xã Ia Rong
|
14
|
68.620
|
|