Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bảng xếp loại đường để làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 23/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/07/2017
Ngày có hiệu lực 13/07/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Đức Hoàng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2017/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 03 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ THANH TOÁN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/06/2005 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vn tải về việc ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận ti đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1351/TTr-SGTVT ngày 28/6/2017 về việc ban hành Bảng xếp loại đường để làm căn cxác định cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục bảng xếp loại đường để làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (báo cáo);
- Bộ xây dựng (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Tổng cục đường bộ Vi
t Nam;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH t
nh;
- Lưu; VT, KT, TH, CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hoàng

 

BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH

Kèm theo Quyết định số: 23/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh

STT

Tên đường
(
từ Km đến Km)

Chiều dài (km)

Xếp loại đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

I

Hệ thống đường tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường tỉnh 661

24

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km20+00

20

 

 

20

 

 

 

 

Km20+00 - Km22+00

2

 

2

 

 

 

 

 

Km22+00 - Km24

2

 

 

2

 

 

 

2

Đường tỉnh 662

13

 

 

 

 

 

 

 

Km67+00 - Km80+00

13

 

 

 

 

13

 

3

Đường tỉnh 663

48

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km 12+500

12,5

 

 

 

12,5

 

 

 

Km12+500 - Km16+00

3,5

 

 

3,5

 

 

 

 

Km16+00 - Km33+00

17

 

 

 

17

 

 

 

Km33 - Km48

15

 

 

 

 

 

15

4

Đường tỉnh 664

58

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km3+00

3

 

 

3

 

 

 

 

Km3+00 - Km58

55

 

 

 

55

 

 

5

Đường tỉnh 665

58

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km2+800

2,8

 

 

 

 

2,8

 

 

Km2+800 - Km7+00

4,2

 

 

 

4,2

 

 

 

Km7+00 - Km14+700

7,7

 

 

 

 

7,7

 

 

Km14+700 - Km18+00

3,3

 

 

 

3,3

 

 

 

Km18+00 - Km20+00

2

 

 

 

 

2

 

 

Km20+00 - Km29+900

9,9

 

 

 

9,9

 

 

 

Km29+900 - Km30+600

0,7

 

 

 

 

0,7

 

 

Km30+600 - Km31+200

0,6

 

 

 

0,6

 

 

 

Km31+200 - Km32+500

1,3

 

 

 

 

1,3

 

 

Km32+500 - Km36+00

3,5

 

 

 

3,5

 

 

 

Km36+00 - Km47+00

11

 

 

 

 

10

 

 

Km47+00 - Km50+200

3,2

 

 

 

3,2

 

 

 

Km50+200 - Km58+00

7,8

 

 

 

 

7,8

 

6

Đường tỉnh 666

60

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km12

12

 

 

 

12

 

 

 

Km12+00 - Km33+00

21

 

 

 

 

21

 

 

Km33+00 - Km60+00

27

 

 

 

 

 

27

7

Đường tỉnh 667

31

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km1

1

 

 

1

 

 

 

 

Km1+00 - Km25+500

24,5

 

 

 

24,5

 

 

 

Km25+500 - Km28+800

3,3

 

 

3,3

 

 

 

 

Km28+800 - Km31+00

2,2

 

 

 

2,2

 

 

8

Đường tỉnh 668

15

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km1+00

1

 

 

1

 

 

 

 

Km1+00 - Km15+00

14

 

 

 

 

14

 

9

Đường tỉnh 669

29,4

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km25+500

25,5

 

 

 

25,5

 

 

 

Km25+500 - Km27+500

2

 

 

2

 

 

 

 

Km27+500 - Km29+400

1,9

 

 

 

1,9

 

 

10

Đường tỉnh 670

46

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km1+00

1

 

 

1

 

 

 

 

Km1 - Km46

45

 

 

 

 

45

 

11

Đường tỉnh 670B

24

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km24+00

24

 

 

 

24

 

 

12

Đường tỉnh 662B

24

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km24

24

 

 

 

 

24

 

 

HUYỆN KBANG

Kèm theo Quyết định số: 23/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh

STT

Tên đường (từ Km đến Km)

Chiều dài (km)

Xếp loại đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

Đường từ trung tâm huyện đi xã Nghĩa An

8

 

 

 

8

 

 

2

Đường từ trung tâm huyện đi xã Đông

4

 

 

 

4

 

 

3

Đường từ trung tâm huyện đi xã Sơ Pai

20

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km16+00

16

 

 

 

16

 

 

 

Km16+00 - Km20

4

 

 

 

 

4

 

4

Đường từ trung tâm huyện đi xã Đak Smar

25

 

 

 

25

 

 

5

Đường từ trung tâm huyện đi xã Sơn Lang

30

 

 

 

30

 

 

6

Đường từ trung tâm huyện đi xã Đăk Rong

50

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km40+00

40

 

 

 

40

 

 

 

Km40+00 - Km50+00

10

 

 

 

 

10

 

7

Đường từ trung tâm huyện đi xã Krong

41

 

 

 

41

 

 

8

Đường từ trung tâm huyện đi xã Lơ Ku

14

 

 

 

14

 

 

9

Đường từ trung tâm huyện đi xã Tơ Tung

18

 

 

 

18

 

 

10

Đường từ trung tâm huyện đi Kông Lơng Khơng

14

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km6+00

6

 

 

 

6

 

 

 

Km6+00 - Km 14+00

8

 

 

 

 

8

 

11

Đường từ trung tâm huyện đi xã Kông Bờ La

18

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km15+00

15

 

 

 

15

 

 

 

Km15+00 - Km18+00

3

 

 

 

 

3

 

12

Đường từ trung tâm huyện đi xã Đăk HIơ

14

 

 

 

14

 

 

13

Đường từ trung tâm huyện đi xã Kon Pne

80

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km52+00

52

 

 

 

52

 

 

 

Km52+00 - Km80+00

28

 

 

 

 

28

 

 

HUYỆN ĐAK ĐOA

Kèm theo Quyết định số: 23/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh

STT

Tên đường (từ Km đến Km)

Chiều dài (Km)

Xếp loại đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

Đường từ trung tâm huyện đi xã Glar

6

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km6+00

6

 

 

 

 

5

 

2

Đường từ trung tâm huyện đi xã A'Dơk

12

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km 12+00

12

 

 

 

 

12

 

3

Đường từ trung tâm huyện đi xã Trang

18

 

 

 

 

 

 

 

Km-Km18+00

18

 

 

 

 

18

 

4

Đường từ trung tâm huyện đi xã H'Nol

12

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km5+00

5

 

 

5

 

 

 

 

Km5+00 - Km12

7

 

 

 

 

7

 

5

Đường từ trung tâm huyện đi xã la Pết

26

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km26+00

26

 

 

 

 

26

 

6

Đường từ trung tâm huyện đi xã Ia Băng

22

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km22+00

22

 

 

 

 

22

 

7

Đường từ trung tâm huyện đi xã H'Neng

7

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km7+00

7

 

 

 

 

7

 

8

Đường trung tâm huyện đi xã Kon Gang

15

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km5+00

5

 

 

5

 

 

 

 

Km5+00 - Km15

10

 

 

 

 

10

 

9

Đường từ trung tâm huyện đi xã Nam Yang

9

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km9

9

 

 

 

 

9

 

10

Đường trung tâm huyện đi xã K'Dang

10

 

 

10

 

 

 

11

Đường từ trung tâm huyện đi xã Tân Bình

4

 

 

4

 

 

 

12

Đường từ trung tâm huyện đi xã Hải Yang

24

 

 

24

 

 

 

13

Đường từ trung tâm huyện đi xã Đak Krong

18

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km18+00

18

 

 

 

 

18

 

14

Đường ttrung tâm huyện đi xã Đak Sơ mei

25

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km25+00

25

 

 

 

 

25

 

15

Đường từ trung tâm huyện đi xã Hà Bầu

9

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km9+00

9

 

 

 

 

9

 

16

Đường từ trung tâm huyện đi xã Hà Đông

52

 

 

 

 

 

 

 

Km0 - Km52+00 (đi đường Đak Sơ Mei)

52

 

 

 

 

52

 

 

HUYỆN PHÚ THIỆN

Kèm theo Quyết định số: 23/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh

[...]