Quyết định 236/QĐ-UBDT năm 2016 về Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam

Số hiệu 236/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 23/05/2016
Ngày có hiệu lực 23/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 236/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của y ban Dân tộc;

Căn cứ Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;

Xét đnghị của Vụ trưởng, Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòn
g Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Ban Dân tộc các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- BCS, ĐU Cơ quan UBDT;
- Bộ trư
ng, Chủ nhiệm;
- Các Th
trưng, Phó Chnhiệm;
- Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
- C
ng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT
, KHTC (5).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




ĐVăn Chiến

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN DÂN TỘC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc)

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục đích:

- Tạo sự thống nhất toàn ngành trong việc quán triệt và trin khai cụ thhóa những nội dung của Nghị quyết Đại hội XII; nâng cao năng lực Điều hành, quản lý nhà nước về công tác dân tộc, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, thực hiện thng lợi các nhiệm vụ, chtiêu Nghị quyết Đại hội XII đề ra. Quyết tâm thực hiện tt Mục tiêu chung ca đất nước giai đoạn 2016-2020.

- Nâng cao năng lực lãnh đạo, vai trò hạt nhân chính trị của các tchức Đảng, vai trò tiên phong gương mẫu của các cán bộ đảng viên, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vng mạnh, hoàn thành xuất sc nhiệm vụ chính trị của ngành giai đoạn 2016 - 2020; tập trung hoàn thiện thể chế và thực hiện chính sách dân tộc đồng bộ, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi; phát huy tốt, qun lý hiệu qu các chương trình, chính sách vùng dân tộc thiểu svà miền núi; đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bn vng, giữ vng an ninh quốc phòng và đáp ứng yêu cu hội nhập kinh tế quốc tế.

- Giải quyết hài hòa quan hệ giữa các dân tộc bình đng, tôn trọng, đoàn kết, giúp nhau cùng phát triển, tạo chuyển biến rõ rệt về kinh tế - xã hội vùng có đông đồng bào n tộc thiểu số, nhất là các vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, Tây duyên hải Miền Trung. Tập trung mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu snhanh, toàn diện, bền vng; đẩy mạnh giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi, thu hẹp Khoảng cách phát triển giữa các dân tộc; giảm dn xã đặc biệt khó khăn; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa có giá trị; nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiu số và miền núi; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số, người tiêu biu có uy tín trong các cộng đồng các dân tộc; tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu s; củng chệ thng chính trị cơ sở; gi vng khối đại đoàn kết các dân tộc, đm bảo quốc phòng an ninh.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước các cấp. Chống kỳ thị dân tộc; nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.

2. Yêu cầu:

- Thực hiện nghiêm túc Chthị số 01-CT/TW ngày 22/3/2016 của Bộ Chính trị về học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Xác định việc học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng là đợt sinh hoạt chính trị sâu rộng có ý nghĩa, tm quan trọng đặc biệt nhm tạo sự chuyển biến về nhận thức, thng nhất ý chí và hành động của cả hệ thống chính trị; cổ vũ, động viên toàn ngành phát huy cao độ tinh thần yêu nước, ý chí tự lực, tự cường và sức mạnh toàn dân tộc. Toàn thể cán bộ, đảng viên, đặc biệt là cán bộ chủ cht từ Trung ương tới địa phương và người đứng đầu cơ quan, đơn vị đều có trách nhiệm học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XII của Đảng. Các cấp ủy, tổ chức đảng, trực tiếp là người đứng đu, chịu trách nhiệm chỉ đạo, chtrì việc tổ chức học tập, quán triệt, xây dựng chương trình hành động của cấp ủy, tổ chức đảng, kế hoạch hành động của cơ quan, đơn vị thực hiện Nghị quyết Đại hội; chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát và hàng năm đánh giá kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình.

- Xác định những nội dung trọng tâm, trọng Điểm cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết Đại hội XII thành các chthị, nghị quyết, chương trình, chính sách, đề án, quy định, quy chế để tổ chức thực hiện. Phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai và đề ra lộ trình, thời gian hoàn thành. Trên cơ sở đó toàn ngành thống nhất nhận thức, hành động và xây dựng kế hoạch thực hiện. Quá trình tổ chức thực hiện phải gắn với triển khai Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và các chthị, nghị quyết, chỉ đạo khác của Trung ương; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Chỉ tiêu chủ yếu

1.1. Công tác xây dựng Đảng:

[...]