ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2354/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH ngày
12/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 233/TTr-SLĐTBXH ngày 14/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 04 (Bốn) thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC; Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 2354/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
1.012990.H61
|
Cấp giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã
hội
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo
quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Trung tâm Công tác xã hội; Cơ sở cai nghiện ma túy; Cơ sở y tế; Cơ sở Giáo dục
và Cơ sở khác theo quy định của pháp luật.
|
Không
|
Nghị định số 110/2024/NĐ- CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội
|
2
|
1.012991.H61
|
Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo
quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 110/2024/NĐ- CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội
|
3
|
1.012992.H61
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 110/2024/NĐ- CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội
|
4
|
1.012993.H61
|
Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối
với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo
quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 110/2024/NĐ- CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Cấp giấy xác nhận quá
trình thực hành công tác xã hội
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người thực hành phải nộp giấy đề nghị thực
hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ) và nộp
bản sao, xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên
môn liên quan với đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (Trung tâm
Công tác xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy; cơ sở y tế; cơ sở giáo dục và cơ sở
khác theo quy định của pháp luật).
- Bước 2. Người đứng đầu của đơn vị, cơ sở có cung
cấp dịch vụ công tác xã hội có trách nhiệm tiếp nhận người thực hành trong 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không tiếp nhận người thực
hành công tác xã hội thì trong thời gian 01 ngày làm việc người đứng đầu của
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Bước 3. Người đứng đầu đơn vị, sơ sở ra quyết định
phân công người hướng dẫn thực hành theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày
30/8/2024 của Chính phủ. Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ
đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06
tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (Trung tâm Công tác xã hội;
cơ sở cai nghiện ma túy; cơ sở y tế; cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định
của pháp luật).
- Bước 4. Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc thời gian thực hành, người hướng dẫn thực hành phải có nhận xét bằng
văn bản về quá trình thực hành, năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng thực
hành, tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội và đề nghị người đứng đầu đơn vị,
cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp giấy xác nhận quá trình thực
hành. Người hướng dẫn thực hành chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực
hành gây sai sót chuyên môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức
khoẻ, quyền lợi của đối tượng do lỗi của người hướng dẫn thực hành.
- Bước 5. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản nhận xét của người hướng dẫn thực hành, người đứng đầu
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp Giấy xác nhận quá trình
thực hành công tác xã hội theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ);
- Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên
môn liên quan (nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
thực hành công tác xã hội.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Trung tâm Công tác xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục
và cơ sở khác theo quy định của pháp luật.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ).
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Việc thực hành phải phù hợp với văn bằng chuyên
môn được cấp;
- Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch
vụ công tác xã hội (Trung tâm Công tác xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở y
tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động
chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành;
- Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở
lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ
06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
- Người hướng dẫn thực hành phải đáp ứng các điều
kiện: Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung, lĩnh vực thực hành
công tác xã hội; có thời gian làm việc tại đơn vị, cơ sở cung cấp dịch vụ công
tác xã hội từ 3 năm trở lên; có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người
thực hành.
- Một người hướng dẫn thực hành chỉ được hướng dẫn
tối đa 5 người thực hành trong cùng một thời điểm.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….1......….,
ngày.... tháng... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thực hành tại cơ
sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: ……………….2…………….......................
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu3:
..................................
Ngày cấp ………………………….. Nơi cấp:
......................................
Địa chỉ cư trú: ..................................................................................
Điện thoại: …………………… Email (nếu có):
.........................................
Văn bằng chuyên môn: 4
..............................................................................
Nội dung đăng ký thực hành:
.......................................................................
Thời gian đăng ký thực hành:
...............................................................
Để có đủ điều kiện được cấp hành nghề công tác xã hội,
tôi đề nghị cho phép và tạo điều kiện cho tôi được thực hành cung cấp dịch vụ
công tác xã hội tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
Tôi xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về việc thực hành công tác xã hội và các quy định khác có liên quan của
cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN5
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________________
1 Địa danh.
2 Chức danh người đứng đầu đơn vị, cơ sở
có cung cấp dịch vụ công tác xã hội, nơi đề nghị đăng ký thực hành.
3 Ghi một trong các thông tin số định
danh cá nhân/số căn cước/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi theo quy định của cơ sở đào tạo cấp
văn bằng.
5 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
2. Cấp mới giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để
người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi dịch vụ bưu
chính công ích hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức
tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin
nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không quá 01 lần.
- Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ); trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
công bố, công khai danh sách người hành nghề công tác xã hội trên Trang thông
tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp chứng nhận đăng ký
hành nghề công tác xã hội.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến,
hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ);
- Giấy chứng nhận đạt kết quả thực hành nghề công
tác xã hội;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên
môn về chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt
hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng;
- Hai (02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024
của Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ………..
1. Họ và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in
hoa): .........................
Giới tính: …… Ngày sinh: ….../…../…… Số điện thoại:
………………
Email:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu:
.......................................
Ngày cấp: ….../….../…… Nơi cấp:
........................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
...........................................................................................
Giấy phép hành nghề (ghi đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
...........................................
………………………………………………………………………………………
2. Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một
hoặc 2 ô □)
- Hành nghề độc lập: □
- Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội: □
3. Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội:
- Tên cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
........................................
- Đại diện: Ông (bà)
..................................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................
- Điện thoại cơ quan:
..........................................................................
- Email:
......................................................................................................
4. Nội dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc
các nội dung sau):
- Công tác xã hội đối với người có công với cách
mạng:
|
□
|
- Công tác xã hội đối với các đối tượng (người
cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, ………):
|
□
|
- Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý:
|
□
|
- Đào tạo công tác xã hội:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định
của pháp luật:
|
□
|
5. Hồ sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi
theo thành phần hồ sơ được quy định tại Nghị định này)
Tôi xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định
tại Nghị định về công tác xã hội. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung
nêu trên và cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
……………., ngày ….
tháng.... năm …
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________-
1 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
3. Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (người hành nghề công tác xã hội phải thực hiện thủ tục
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề trước ít nhất 15 ngày làm việc trước
thời điểm giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết hạn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để
người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi dịch vụ bưu
chính công ích hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức
tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin
nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không quá 01 lần.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội phải cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến
hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội đối với trường hợp bị hư hỏng, thay đổi thông tin hoặc sai sót thông
tin;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên
môn phù hợp với nội dung hành nghề đề nghị thay đổi đối với trường hợp thay đổi
thông tin quy định tại điểm b khoản 3 Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP
ngày 30/8/2024 của Chính phủ;
- Hai (02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội
tương đương 120 tiết học trong thời gian 05 năm đối với trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội hết thời hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (cấp lại).
3.8. Phí, Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
được cấp lại đối với một trong các trường hợp sau đây:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
bị mất hoặc hư hỏng.
+ Thay đổi thông tin hoặc có sai sót thông tin quy
định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP (gồm:
(i) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số định danh cá nhân hoặc số
căn cước, số hộ chiếu; (ii) Nội dung hành nghề công tác xã hội; (iii) Thời hạn
của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội).
+ Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
hết thời hạn (thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác
xã hội là 5 năm).
- Người hành nghề công tác xã hội phải thực hiện thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề trước ít nhất 15 ngày làm việc
trước thời điểm giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết hạn.
3.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: ………..1…………..............
Họ và tên:
...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................
Địa chỉ cư trú:
..............................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu2 …...….
Ngày cấp ………
Nơi cấp:
......................................................................................................
Điện thoại: ………………. Email (nếu có):
................................................
Nội dung hành nghề công tác xã hội:
.....................................................
Nội dung thay đổi thông tin hành nghề công tác xã hội
(nếu có):.............
Số giấy phép hành nghề đã được cấp: …….........
Ngày cấp: ……......... Nơi cấp:
.......................................................................................................
Lý do xin cấp lại3:
1. Do bị mất
|
□
|
2. Do bị hư hỏng
|
□
|
3. Do thay đổi nội dung hành nghề. Hồ sơ gửi kèm:
Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn phù hợp với nội dung hành
nghề đề nghị thay đổi
|
□
|
4. Do thay đổi thông tin
|
□
|
5. Do giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết thời
hạn
|
□
|
6. Do sai sót thông tin giấy phép hành nghề
|
□
|
Tôi xin gửi kèm 02 ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06
cm và các tài liệu kèm theo theo quy định của pháp luật về cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, cấp lại
giấy phép hành nghề công tác xã hội cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN4
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________________________-
1 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2 Ghi một trong các thông tin về số định
danh cá nhân/số căn cước/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
3 Đánh dấu x vào ô vuông tương ứng với
lý do đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
4 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
4. Đăng ký hành nghề công tác xã
hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để
người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi dịch vụ bưu
chính công ích hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức
tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin
nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không quá 01 lần.
- Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); trường hợp không đủ điều kiện thì trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến
hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ);
- Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
4.8. Phí, Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024
của Chính phủ).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài có giấy phép hành nghề công tác xã hội còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam
là bên ký kết.
Trừ những trường hợp sau đây thì không cần thực hiện
thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội: Người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề công tác xã hội do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp thực hiện công tác xã hội tại Việt Nam cho đối
tượng theo đợt, hợp tác đào tạo và thực hành công tác xã hội hoặc chuyển giao kỹ
thuật chuyên môn trong thực hành công tác xã hội.
4.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của
Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ………..
1. Họ và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in
hoa): .........................
Giới tính: …… Ngày sinh: ….../…../…… Số điện thoại:
………………
Email:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu:
.......................................
Ngày cấp: ….../….../…… Nơi cấp:
........................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
...........................................................................................
Giấy phép hành nghề (ghi đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
...........................................
………………………………………………………………………………………
2. Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một
hoặc 2 ô □)
- Hành nghề độc lập: □
- Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội: □
3. Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội:
- Tên cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
........................................
- Đại diện: Ông (bà)
..................................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................
- Điện thoại cơ quan:
..........................................................................
- Email:
......................................................................................................
4. Nội dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc
các nội dung sau):
- Công tác xã hội đối với người có công với cách
mạng:
|
□
|
- Công tác xã hội đối với các đối tượng (người
cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, ………):
|
□
|
- Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý:
|
□
|
- Đào tạo công tác xã hội:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định
của pháp luật:
|
□
|
5. Hồ sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi
theo thành phần hồ sơ được quy định tại Nghị định này)
Tôi xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định
tại Nghị định về công tác xã hội. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung
nêu trên và cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
……………., ngày ….
tháng.... năm …
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________-
1 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.