Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 235/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 21 tháng 8 năm 2009 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực tôn giáo |
1 |
Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng. |
2 |
Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở tỉnh. |
3 |
Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. |
4 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh. |
5 |
Thủ tục cấp giấy đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
6 |
Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
7 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo. |
8 |
Thủ tục chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự. |
9 |
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh). |
10 |
Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo (không thuộc các trường hợp: tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, hội nghị; đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo). |
11 |
Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh hoặc nhiều tỉnh) |
12 |
Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng. |
13 |
Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
II |
Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ |
1 |
Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội. |
2 |
Thủ tục phê duyệt Điều lệ, công nhận Ban chấp hành Hội. |
3 |
Thủ tục giải thể Hội. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 21 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực tôn giáo |
1 |
Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng. |
2 |
Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở tỉnh. |
3 |
Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. |
4 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh. |
5 |
Thủ tục cấp giấy đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
6 |
Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
7 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo. |
8 |
Thủ tục chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự. |
9 |
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh). |
10 |
Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo (không thuộc các trường hợp: tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, hội nghị; đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo). |
11 |
Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh hoặc nhiều tỉnh) |
12 |
Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng. |
13 |
Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
II |
Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ |
1 |
Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội. |
2 |
Thủ tục phê duyệt Điều lệ, công nhận Ban chấp hành Hội. |
3 |
Thủ tục giải thể Hội. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc tổ chức lễ hội, trong đó nêu rõ nguồn gốc lịch sử của lễ hội, quy mô, thời gian, địa điểm, kế hoạch, chương trình, nội dung lễ hội (theo mẫu).
- Danh sách Ban tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 45 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tổ chức đề nghị công nhận, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, trụ sở chính của tổ chức (theo mẫu).
- Giáo lý, giáo luật của tổ chức.
- Hiến chương, Điều lệ của tổ chức.
- Bản đăng ký hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động tôn giáo cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức xác nhận hoạt động tôn giáo ổn định.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 52 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
3. Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo (theo mẫu).
- Văn bản đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải nêu rõ những nội dung dưới đây:
+ Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập, tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập, số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Phạm vi hoạt động tôn giáo.
+ Cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị thành lập (chia tách, sáp nhập) tổ chức tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
4. Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn (theo mẫu).
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn.
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
5. Thủ tục cấp giấy đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 40 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (theo mẫu).
- Danh sách tu sĩ.
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy đăng ký;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
6. Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Thủ tục tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ và phạm vi phụ trách tôn giáo của người được đăng ký (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú.
- Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, nhà tu hành tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
8. Thủ tục chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyển chuyển đi (theo mẫu).
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
9. Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo cơ sở, trong đó nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện đảm bảo (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo (không thuộc các trường hợp: tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, hội nghị; đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị, nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đứng ra tổ chức, lý do tổ chức hội nghị, đại hội, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức và các điều kiện đảm bảo khác (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
11. Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh hoặc nhiều tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản đề nghị, nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
12. Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi Sở Xây dựng có ý kiến: 03 ngày.
- Sở Xây dựng xem xét và có văn bản trả lời: 07 ngày.
- Sau khi nhận văn bản trả lời đồng ý của Sở Xây dựng, phòng Quản lý các tôn giáo tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Không áp dụng đối với thủ tục chấp thuận xây dựng mới các công trình tôn giáo xin xây mới ngoài cơ sở tôn giáo hiện có, có tính chất thành lập mới;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin xây dựng (hay sửa chữa, trùng tu) công trình tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
13. Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở ký duyệt: 43 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, nêu rõ tên tổ chức, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động, số lượng tín đồ của tổ chức vào thời điểm đăng ký, dự kiến nới đặt trụ sở, nơi thờ tự của tổ chức (theo mẫu).
- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý, giáo luật.
- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức, những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy đăng ký;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký hoạt động tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
1. Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Trường hợp Hội có tính chất tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương và có ý kiến chỉ đạo việc thành lập Hội: theo trình tự, thời gian giải quyết 13 ngày, như sau:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở văn bản tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt để đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 05 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế soạn thảo, trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các trường hợp sau khi tiếp nhận ý kiến đồng ý của Thường vụ Tỉnh ủy: 01 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của hội đề nghị về việc thống nhất thành lập (hoặc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất) hội.
- Đơn xin phép thành lập hội.
- Dự thảo điều lệ hội.
- Dự kiến phương hướng hoạt động của hội.
- Danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận (sở, ban, ngành thuộc tỉnh).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Ban vận động thành lập hội có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản của hội.
- Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Tỉnh ủy (nếu có) liên quan đến các nội dung nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp hội có tính chất tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương và có ý kiến chỉ đạo việc thành lập hội: 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ.
2. Thủ tục phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành hội
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày;
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của hội đề nghị về việc phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành hội.
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội.
- Biên bản bầu Ban chấp hành, Ban kiểm tra (kèm danh sách) và lý lịch của người đứng đầu hội.
- Chương trình hoạt động của hội.
- Nghị quyết Đại hội.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ.
3. Thủ tục giải thể hội
a) Trình tự thực hiện: sau khi kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của hội mà không có đơn khiếu nại.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của hội đề nghị về việc giải thể hội.
- Đơn đề nghị giải thể hội.
- Nghị quyết giải thể hội.
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính.
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
- Các văn bản pháp luật có liên quan nội dung trên.
* Số lượng hồ sơ: 2 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ.
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
........... , ngày tháng năm
TỜ TRÌNH
Về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Tên tổ chức xin tổ chức lễ hội:....................................................................................
Trụ sở:.........................................................................................................................
Đề nghị được tổ chức lễ hội tín ngưỡng với nội dung sau:
- Tên lễ hội:.................................................................................................................
- Nguồn gốc lễ hội:......................................................................................................
- Địa điểm tổ chức:.......................... Thời gian tổ chức: từ.................. đến................
- Quy mô tổ chức:.......................................................................................................
Cam kết của tổ chức khi được tổ chức lễ hội, biện pháp bảo đảm trật tự, vệ sinh môi trường.
Đính kèm tờ trình: danh sách Ban tổ chức, kế hoạch, chương trình nội dung lễ hội./.
Nơi nhận: |
TM. BAN TỔ CHỨC ký, ghi rõ họ tên, chức danh |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
........... , ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):..........................................................................
Trụ sở:.....................................................................................................................
Đăng ký hoạt động tôn giáo ngày.................. tháng...................... năm..................
Người đứng đầu tên đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (tên, tuổi, địa chỉ, chức vụ, số điện thoại):............................................................................................
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo với nội dung:
- Tên tổ chức đề nghị công nhận (chữ in hoa):......................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có)............................................................................
- Số lượng tín đồ:...................................................................................................
- Phạm vi hoạt động:..............................................................................................
- Trụ sở chính:.......................................................................................................
Cam kết của tổ chức về hoạt động tôn giáo khi được công nhận.
Đính kèm đơn gồm: giáo lý, giáo luật, hiến chương, điều lệ (bằng tiếng Việt), giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo (bản sao công chứng), bản xác nhận hoạt động tôn giáo ổn định của Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở.
Nơi nhận: |
TM. BAN TỔ CHỨC ký, ghi rõ họ tên, chức danh |
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP (CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP)
TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ các Điều 9, 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1)................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa) xin thành lập (chia, tách, sáp nhập) tổ chức tôn giáo trực thuộc:.............................................................................................
Trụ sở:.......................................................................................................................
Đề nghị được thành lập (chia, tách, sáp nhập) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
- Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập:..................................................
- Tên tổ chức tôn giáo dự kiến (chia tách, sáp nhập):................................................
- Tên tổ chức tôn giáo trước khi chia tách, sáp nhập:................................................
- Lý do thành lập (chia tách, sáp nhập):.....................................................................
- Phạm vi hoạt động tôn giáo:.....................................................................................
- Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập (chia tách, sáp nhập):....
- Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập:......................................................
- Số lượng tín đồ sau khi chia tách, sáp nhập:...........................................................
Cam kết của tổ chức tôn giáo.
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO ký, đóng dấu |
Ghi chú: (1) căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1).................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):.............................................................................
Trụ sở:........................................................................................................................
Đăng ký hoạt động hội đoàn với nội dung:
- Tên hội đoàn (chữ in hoa):.......................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có).................................................................................
- Người chịu trách nhiệm về hội đoàn:
Họ và tên:...................... Tên gọi khác.................................. năm sinh......................
Chức vụ, phẩm trật:.................................................................. Địa chỉ:.....................
- Số lượng hội viên tại thời điểm đăng ký:..................................................................
Cam kết của tổ chức về hoạt động hội đoàn.
Đính kèm bản đăng ký: nội quy, quy chế, điều lệ của hội đoàn và danh sách trích ngang những người tham gia điều hành hội đoàn.
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo về hoạt động này.
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
........... , ngày tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DÒNG TU, TU VIỆN (1)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 20 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (2)...................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):...............................................................................
Trụ sở:..........................................................................................................................
Đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện với nội dung:
- Tên dòng tu, tu viện (chữ in hoa):..............................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có)...................................................................................
- Người đứng đầu dòng tu, tu viện:
Họ và tên:................................. Tên gọi khác:.................................... Năm sinh:..........
Chức vụ, phẩm trật:.................................................................. Địa chỉ:........................
- Trụ sở dòng tu, tu viện:................................................................................................
Cam kết của người đứng đầu dòng tu, tu viện về hoạt động của dòng tu, tu viện.
Đính kèm đơn gồm: nội quy, quy chế, điều lệ của dòng tu, tu viện và danh sách trích ngang những tu sĩ.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐĂNG KÝ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú:
(1): dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (dòng tu, tu viện đã đăng ký không phải đăng ký lại).
(2): căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo về hoạt động này.
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 24 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 15 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1)................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):............................................................................
Trụ sở:.......................................................................................................................
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo:
- Tên lớp (chữ in hoa):.................................................................................................
- Địa điểm tổ chức:.......................................................................................................
- Lý do mở lớp:.............................................................................................................
- Thời gian học:............................................................................................................
- Thành phần, số lượng tham gia:................................................................................
- Tổ chức, cá nhân phụ trách lớp:................................................................................
Cam kết của tổ chức tôn giáo về lớp bồi dưỡng.
Đính kèm đơn: nội dung, chương trình, danh sách giảng viên.
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO ký, đóng dấu |
Ghi chú: (1) căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
BẢN ĐĂNG KÝ PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM,
BẦU CỬ, SUY CỬ CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH TÔN GIÁO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 22 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1).................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):.............................................................................
Trụ sở:........................................................................................................................
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
- Họ và tên:.......................................................................................... Năm sinh:.....
- Tên gọi khác trong tôn giáo:....................................................................................
- Chức vụ, phẩm trật đăng ký:...................................................................................
- Chức vụ, phẩm trật hiện tại:....................................................................................
- Phạm vi phụ trách tôn giáo:.....................................................................................
Đính kèm đơn: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký (2).
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO ký, đóng dấu |
Ghi chú:
(1): căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
(2): nếu đăng ký cho nhiều người thì lập danh sách trích ngang theo các tiêu chí trên.
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
BẢN ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1)................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo: (chữ in hoa) (2)......................................................................
Trụ sở:......................................................................................................................
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo:
- Họ và tên:................................................................................... Sinh năm:...........
- Tên gọi khác:..........................................................................................................
- Chức vụ:................................................................ Phẩm trật tôn giáo:.................
- Nơi đang hoạt động tôn giáo:................................................................................
- Nơi thuyên chuyển đến:.........................................................................................
- Lý do thuyên chuyển:..............................................................................................
Đính kèm bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký nhân khẩu thường trú và văn bản điều động, thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo.
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
(2): tổ chức tôn giáo có thẩm quyền thuyên chuyển chức sắc nhà tu hành.
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1)..................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa)...............................................................................
Trụ sở:.........................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký với nội dung như sau:
- Tên hoạt động tôn giáo:............................................................................................
- Nội dung hoạt động:..................................................................................................
- Người tổ chức, chủ trì:..............................................................................................
- Địa điểm hoạt động:..................................................................................................
- Dự kiến thành phần tham dự:...................................................................................
- Dự kiến số lượng người tham dự:............................................................................
Cam kết của tổ chức tôn giáo về nội dung đăng ký vào các đảm bảo trật tự, vệ sinh môi trường.
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO ký, đóng dấu |
Ghi chú: (1) căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 18 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ các Điều 23, 24, 25 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1).................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo: (chữ in hoa) (2).......................................................................
Người đại diện:..........................................................................................................
Chức vụ:....................................................................... Phẩm trật tôn giáo:..............
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung:
- Lý do tổ chức:...........................................................................................................
- Địa điểm tổ chức:.....................................................................................................
- Thời gian tổ chức:....................................................................................................
- Dự kiến thành phần tham dự:..................................................................................
- Dự kiến số lượng người tham dự:...........................................................................
Cam kết của tổ chức tôn giáo thực hiện đúng nội dung đề nghị.
Đính kèm đơn gồm: kế hoạch, chương trình tổ chức, các văn bản khác có liên quan đến hội nghị, đại hội.
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TỔ CHỨC CÁC CUỘC LỄ DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 25 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ: (1).................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):.............................................................................
Người đại diện:...........................................................................................................
Chức vụ:........................................................................... Phẩm trật:........................
Đề nghị được tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung:
- Tên cuộc lễ:.............................................................................................................
- Người tổ chức, chủ trì lễ:.........................................................................................
- Thời gian tổ chức cuộc lễ:.......................................................................................
- Địa điểm tổ chức:.....................................................................................................
- Dự kiến số lượng, thành phần người tham dự:.......................................................
Cam kết của người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở về nội dung đề nghị và các đảm bảo trật tự, vệ sinh môi trường.
Đính kèm đơn đề nghị gồm: nội dung, chương trình tổ chức./.
Nơi nhận: |
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO ký, đóng dấu |
Ghi chú: (1) căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo
TÊN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
................. , ngày............. tháng............ năm............. |
ĐƠN XIN XÂY DỰNG (HAY SỬA CHỮA, TRÙNG TU, …)
CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 30 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ các Điều 28, 29 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Tôi tên:.......................... là..................... cơ sở tôn giáo................. trực thuộc..........
(nếu có). Địa chỉ.........................................................................................................
Thực trạng hiện tại của cơ sở...................................................................................
Nay do nhu cầu..........................................................................................................
Kính đề nghị quý cấp cho phép tôi được xây dựng lại (hay sửa chữa, trùng tu, …) cơ sở........................................................ toạ lạc tại xã, phường, thị trấn..................................................................
huyện, thành phố................................. , tỉnh Ninh Thuận. Cụ thể:
- Quy cách xây dựng: loại nhà cấp:................ gồm:............... trệt............. lầu, với chiều dài:.......... mét, chiều rộng:.................. mét, chiều cao:............. mét, vị trí xây dựng................. (nếu xây dựng lại).
- Sửa chữa (hay trùng tu, …) hạng mục công trình................ thuộc cơ sở................... quy mô sửa chữa (trùng tu, …) (nếu sửa chữa, trùng tu, … cơ sở hiện có).
Nguồn kinh phí thực hiện việc xây dựng, sửa chữa (trùng tu, …):...........................
Cam kết về việc xây dựng...........................................................................................
Nơi nhận: |
, ngày tháng năm TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
........... , ngày tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004;
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Người đứng tên đăng ký hoạt động cho tổ chức (họ tên, tên gọi khác, địa chỉ, chức vụ, số diện thoại):...........................................................................................................
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung:
- Tên tổ chức (chữ in hoa):......................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................................
- Nguồn gốc hình thành:..........................................................................................
- Quá trình phát triển ở Việt Nam:...........................................................................
- Tôn chỉ, mục đích:.................................................................................................
- Phạm vi hoạt động:...............................................................................................
- Số lượng tín đồ:....................................................................................................
- Dự kiến nơi đặt trụ sở, nơi thờ tự:........................................................................
Cam kết của người đăng ký về hoạt động của tổ chức khi được cấp đăng ký.
Đính kèm đơn: bản giáo lý, giáo luật (bản gốc), bản tóm tắt nội dung giáo lý giáo luật, danh sách trích ngang dự kiến những người phụ trách tổ chức.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐĂNG KÝ (ký, ghi rõ họ tên) |