Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Số hiệu 2330/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/07/2018
Ngày có hiệu lực 30/07/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2330/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 3802/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4514/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 139/TTr-SGTVT ngày 06/7/2018, Báo cáo thẩm định số 412/BC-SKH ngày 19/7/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:

1. Quan điểm phát triển

- Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn tỉnh;

- Phát triển vận tải hành khách công cộng nhằm phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, phát triển bền vững hệ thống vận tải đô thị nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội;

- Mạng lưới vận tải hành khách công cộng phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong thành phố và giữa trung tâm thành phố với các huyện trên địa bàn tỉnh; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch;

- Phát triển phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch; ứng dụng giao thông thông minh trong quản lý và điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng; nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng tiện nghi, an toàn, nhanh với chi phí hợp lý đặc biệt đối với các loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, tuyến cố định nội tỉnh phải bố trí chỗ ưu tiên dành cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ đang mang thai;

- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng (điểm đầu cuối, bãi tập kết, điểm dừng đỗ đón trả khách...); tăng cường công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải hành khách công cộng.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát:

- Đẩy mạnh phát triển VTHKCC bằng xe buýt, phát triển hợp lý loại hình vận tải taxi nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại và phát triển KT - XH của tỉnh giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.

- Phát triển mạng lưới VTHKCC đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ với mục tiêu nâng cao an toàn giao thông, giảm ùn tắc, giảm ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững.

Xây dựng mạng lưới tuyến, điểm đỗ, bãi đỗ và định hướng phát triển số lượng phương tiện hợp lý, đảm bảo sự kết nối liên hoàn giữa các tuyến vận tải, các loại hình vận tải (xe buýt, xe khách tuyến cố định, xe taxi...) và các đầu mối giao thông (nhà ga, bến xe khách, khu công nghiệp, khu du lịch...).

b) Mục tiêu cụ thể:

- Giai đoạn 2018-2020, khối lượng vận chuyển hành khách đạt 9,9 triệu lượt HK/năm, đáp ứng khoảng 3,3% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của từng loại hình vận tải hành khách như sau: vận tải xe buýt 1%, vận tải taxi 0,8%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 1%, vận tải xe hợp đồng và khác 0,5%.

- Giai đoạn 2021-2025, khối lượng vận chuyển hành khách đạt 14,7 triệu lượt HK/năm, đáp ứng khoảng 4,6% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của từng loại hình vận tải hành khách như sau: vận tải xe buýt 1,9%, vận tải taxi 1,2%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,8%, vận tải xe hợp đồng và khác 0,7%.

- Giai đoạn 2026-2035, khối lượng vận chuyển hành khách đạt 30,9 triệu lượt HK/năm, đáp ứng khoảng 8% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của từng loại hình vận tải hành khách như sau: vận tải xe buýt 3,5%, vận tải taxi 2,5%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,6%, vận tải xe hợp đồng và khác 1,4%.

3. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

3.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

[...]