BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2330/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI SỬ DỤNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DO CỤC THUẾ THỰC HIỆN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg
ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 114/QĐ-BTC ngày
15/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Công nghệ thông
tin trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 778/QĐ-TCT ngày
16/06/2011 của Tổng cục Thuế về Quy chế quản lý, triển khai, vận hành hạ tầng hệ
thống CNTT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1894/QĐ-TCT ngày
26/12/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về Quy
chế quản lý, triển
khai, hỗ trợ và sử dụng ứng dụng tại Cục Thuế, Chi cục Thuế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy trình kiểm tra hoạt động
quản lý, triển khai sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin do Cục Thuế thực hiện”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Cục trưởng
Cục Thuế các tỉnh,
thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- LĐ Tổng cục
Thuế (để báo cáo);
- Lưu: VT, CNTT (3b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Phu
|
QUY TRÌNH
KIỂM
TRA HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI, SỬ DỤNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DO CỤC
THUẾ THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-TCT ngày 16 tháng 12 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Hướng dẫn Cục Thuế các bước thực hiện
kiểm tra hoạt động quản lý triển khai, sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin đối
với các đơn vị thuộc và trực thuộc.
Điều 2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Áp dụng đối với việc kiểm tra
hoạt động quản lý, triển khai sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin do Cục Thuế
tổ chức kiểm tra.
2. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Cục Thuế, công chức viên chức, lao động hợp đồng có liên quan đến hoạt
động quản lý, triển khai sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. CNTT: Công nghệ thông tin.
2. Đơn vị được kiểm tra: Các phòng chức
năng thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế.
3. Đơn vị phối hợp: Các phòng chức năng
phối hợp thực hiện kiểm
tra.
4. Ứng dụng CNTT ngành Thuế, bao gồm: Hạ
tầng truyền thông, mạng nội bộ, an toàn, bảo mật hệ thống CNTT; Công tác vận
hành; Sử dụng các phần mềm ứng dụng; Hoạt động cấp, quản lý, sử dụng các trang
thiết bị, tài sản CNTT; Công tác tổ chức đào tạo về CNTT; Hoạt động phối hợp giữa
các bộ phận trong quá trình thực hiện công tác thuế.
Điều 4. Hình thức và
nội dung tiến hành kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra CNTT:
- Kiểm tra theo kế hoạch: Được thực hiện theo kế
hoạch hàng năm được lãnh đạo Cục Thuế phê duyệt.
- Kiểm tra đột xuất: Được thực hiện theo chỉ đạo
của cấp có thẩm quyền, không nằm trong kế hoạch năm đã được phê duyệt.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn diện hoặc kiểm
tra theo chuyên đề, trong đó:
+ Kiểm tra toàn diện: Xem xét, đánh
giá công tác tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng CNTT, bao gồm: Công tác xây
dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách; Công tác quản lý, vận hành, sử dụng
trang thiết bị kỹ thuật, hạ tầng mạng, đường truyền; Công tác khai
thác, sử dụng các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu; Công tác an toàn, an ninh
thông tin; Công tác đào tạo, tập huấn về CNTT; Công tác quản lý tài sản CNTT và
các nội dung khác có liên quan đến CNTT.
+ Kiểm tra theo chuyên đề: Kiểm tra một
số nội dung theo từng lĩnh vực phục vụ yêu cầu quản lý về CNTT.
Điều 5. Quy định về thời
gian kiểm tra
- Hàng năm, Cục Thuế tổ chức kiểm tra tối thiểu
1/3 số lượng các đơn vị thuộc và trực thuộc (đối với Cục Thuế có từ 20 Chi cục
Thuế trở lên, số lượng tối thiểu kiểm tra bằng 1/5).
- Công tác kiểm tra phải thực hiện tối thiểu 01
lần trong thời gian 03 năm đối với mỗi đơn vị được kiểm tra.
- Trường hợp kiểm tra đột xuất được thực hiện
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Lưu đồ các bước
thực hiện việc kiểm tra.
Điều 7. Nội dung quy
trình
1. Xây dựng và hoàn thiện
kế hoạch kiểm tra CNTT hàng năm
- Hàng năm, phòng Tin học chủ trì lập kế hoạch
kiểm tra của năm tiếp theo, trình lãnh đạo Cục Thuế xem xét, phê duyệt. Kế hoạch
kiểm tra bao gồm các thông tin:
+ Đơn vị được kiểm tra.
+ Thời gian kiểm tra đối với mỗi đơn vị.
+ Nội dung kiểm tra.
+ Đơn vị phối hợp (nếu có).
- Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt trước
ngày 15/11 của năm trước năm kiểm tra.
- Cục Thuế thông báo kế hoạch kiểm tra đã được
phê duyệt cho các đơn vị được kiểm tra trước ngày 31/12 của năm trước năm kiểm
tra.
2. Xây dựng nội dung và
kế hoạch kiểm tra CNTT chi tiết
- Về nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra toàn diện: Căn cứ vào các
quy định, quy trình, hướng dẫn của Tổng cục Thuế và Cục Thuế về lĩnh vực CNTT,
phòng Tin học phối hợp với các phòng chức năng (nếu cần) xây dựng nội dung kiểm
tra (tham khảo tài liệu hướng dẫn HD/QTKT/CT kèm theo Quy trình
này).
+ Kiểm tra theo chuyên đề: Lựa chọn một
hoặc một vài chuyên đề phục vụ cho
việc kiểm tra.
- Về kế hoạch: Xây dựng kế hoạch đảm bảo đầy đủ
các thông tin:
+ Đơn vị được kiểm tra.
+ Thời gian bắt đầu/Thời gian kết thúc
(tối đa không quá 05 ngày cho một đơn vị được kiểm tra).
+ Thành phần đoàn kiểm
tra (tối thiểu 02 người, trường hợp thành phần đoàn kiểm tra có cả cán bộ nghiệp
vụ tối thiểu 03 người trong đó phụ trách phòng Tin học làm trưởng đoàn).
+ Thời gian thực hiện cho mỗi nội dung
kiểm tra.
+ Thời gian thông qua biên bản kiểm
tra.
+ Thời gian thông báo kết luận kiểm
tra.
- Phòng Tin học báo cáo và trình lãnh đạo Cục
phê duyệt nội dung và kế hoạch kiểm tra chi tiết.
- Sau khi nội dung và kế hoạch kiểm tra chi tiết
được lãnh đạo Cục phê duyệt, phòng Tin học chủ trì thực hiện tổ chức kiểm tra.
.........................
5.2. Báo cáo kết quả thực hiện
kết luận, kiến nghị
- Đơn vị được kiểm tra báo cáo tình hình thực
hiện các kết luận, kiến nghị gửi Cục Thuế (qua phòng Tin học).
6. Đánh giá, xem xét và
chỉ đạo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị
Căn cứ vào Báo cáo của đơn vị được kiểm
tra, phòng Tin học tổ chức đánh giá việc thực hiện kết luận, kiến nghị và tổng
hợp kết quả thực hiện của các đơn vị được kiểm tra báo cáo lãnh đạo Cục Thuế
xem xét, chỉ đạo.
7. Tổng hợp báo cáo kết
quả kiểm tra hàng năm
Hàng năm, phòng Tin học tổng hợp kết
quả kiểm tra trong năm vào báo cáo Đánh giá hoạt động, quản lý, triển khai, vận
hành, khai thác sử dụng hạ tầng hệ thống và ứng dụng CNTT gửi về Cục CNTT - Tổng
cục Thuế trước ngày 05/12.
Nội dung báo cáo bao gồm:
- Danh sách các đơn vị được kiểm tra
- Tóm tắt nội dung kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra.
- Các vướng mắc, kiến nghị trong quá trình kiểm
tra.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh/ thành phố chịu trách nhiệm tổ
chức bố trí, phân
công nhân sự thực hiện theo đúng nội dung của Quy trình này.
Điều 9. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các
đơn vị phản ánh về Cục CNTT để báo cáo lãnh đạo Tổng cục Thuế xem xét sửa
đổi, bổ sung quy trình cho phù hợp./.
Mã hiệu: HD/QTKT/CT
NỘI DUNG KIỂM
TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
TRIỂN
KHAI, SỬ DỤNG ỨNG DỤNG CNTT
A. Nội dung kiểm tra
công tác quản lý, triển khai, vận hành hạ tầng hệ thống CNTT tại Chi cục Thuế.
I. QUẢN LÝ MẬT KHẨU
- Kiểm tra việc quản lý danh sách và tổ chức
lưu trữ mật khẩu quản trị.
- Kiểm tra việc thực hiện cấu hình mật khẩu quản
trị, mật khẩu người dùng.
II. QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACTIVE
DIRECTORY, EXCHANGE
1. Kiểm tra hệ thống
Active directory
- Kiểm tra việc tạo tài khoản và thông tin người
dùng (đối với các Chi cục Thuế có cán bộ quản trị mạng được phân công thực hiện).
- Kiểm tra việc cập nhật người dùng trên hệ thống.
- Kiểm tra việc cấu hình giới hạn số lần đăng
nhập không thành công đối với người dùng khi đăng nhập vào hệ thống (đối với
các Chi cục Thuế có cán bộ quản trị mạng được phân công thực hiện).
- Kiểm tra cập nhật bản vá hệ điều hành máy chủ.
- Kiểm tra các máy trạm việc join domain và đặt
tên máy trạm.
2. Kiểm tra hệ thống
Printer server và file server
- Kiểm tra việc cài đặt, cấu hình printer
server phân quyền theo các phòng ban chức năng.
- Kiểm tra việc lưu trữ dữ liệu của người dùng
trên các ổ mạng.
- Việc cấp dung lượng của người dùng trên ổ mạng
có đúng quy định.
III. QUẢN TRỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG MẠNG, TRUYỀN
THÔNG
1. Hệ thống mạng LAN
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị:
Switch, router, wireless, modem, converter.
- Kiểm tra việc lắp đặt hệ thống mạng LAN tại
đơn vị có theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra số lượng, chất lượng nút mạng cho
người dùng, máy in và nhu cầu mở rộng số lượng nút mạng.
- Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống mạng.
2. Hệ thống mạng WAN và
trao đổi với bên ngoài
- Kiểm tra tình trạng đường truyền kết nối giữa
Cục và Chi cục, Kho bạc.
- Kiểm tra định kỳ đo băng thông đường truyền.
3. Quản lý sử dụng
Internet
- Kiểm tra quy định về việc sử dụng internet.
- Kiểm tra cấu hình Blucoat, Authentication
WindowsSSO, IWSVA và cấu hình danh sách các trang web bị chặn, được truy cập.
- Kết nối các thiết bị cá nhân, USB 3G, Wifi để kết nối
máy tính làm việc vào mạng internet.
IV. SAO LƯU PHỤC HỒI DỮ LIỆU
- Kiểm tra thời gian định kỳ sao lưu dữ liệu, kết
quả sao lưu, vị trí thiết bị lưu trữ.
- Kiểm tra việc quản lý, thực hiện sao lưu dữ
liệu quan trọng.
- Phân công thực hiện giám sát kết quả sao lưu
dữ liệu tại Cục Thuế và Chi cục Thuế.
V. AN TOÀN BẢO MẬT, PHÒNG CHỐNG VIRUS
- Kiểm tra việc cài đặt chương trình phòng diệt
virus phiên bản mới nhất tại máy chủ, máy trạm.
- Phát hiện, xử lý các nguồn lây nhiễm virus
trong hệ thống mạng.
- Kiểm tra việc cập nhật thường xuyên các bản
vá lỗi, lịch quét, tình trạng kết nối giữa các máy trạm tới máy chủ virus, tình
trạng kết nối từ Chi cục tới Cục.
- Kiểm tra tình trạng nhiễm virus, mã độc của
các máy chủ, máy trạm và máy xách tay, biện pháp khắc phục của cán bộ quản trị.
- Kiểm tra việc đào tạo, hướng dẫn người dùng
cách phòng chống và biện pháp xử lý liên quan đến Virus.
- Kết nối, trao đổi thông tin dữ liệu với các
đơn vị ngoài ngành.
- Cập nhật các bản vá về lỗ hổng bảo mật cho
máy trạm tại đơn vị qua hệ
thống
WSUS tại Cục Thuế.
- Phân quyền sử dụng account quản trị trên máy
trạm.
VI. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT TẠI PHÒNG MÁY CHỦ
VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG
- Kiểm tra thiết kế phòng máy chủ có phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật và các quy định đã ban hành.
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống lưu điện, hệ thống
báo cháy hệ thống điều hòa, hệ thống camera giám sát (nếu có).
- Kiểm tra việc cấu hình hệ thống giám sát
(camera, nhiệt độ, độ ẩm...) có đúng theo các quy định (đối với các đơn vị được
trang bị hệ thống camera giám sát).
- Kiểm tra các thiết bị mạng, máy chủ có được đặt
lên tủ Rack theo đúng thiết kế.
- Kiểm tra các thiết bị đặt trong phòng máy chủ
để phát hiện việc đặt các thiết bị không phục vụ cho các hoạt động của hệ thống
phòng máy chủ.
- Kiểm tra cáp điện, các đầu đấu nối, cửa ra
vào, cửa sổ, cửa giảm áp, khóa cửa; Hệ
thống chống sét, tiếp đất đường điện, đường mạng, vị trí của các thiết bị trong
phòng máy chủ để phát hiện các trường hợp hỏng hóc, không đảm bảo an toàn cho hệ
thống phòng máy chủ.
- Kiểm tra nhiệt độ phòng đặt máy chủ để phát
hiện hệ thống điều hòa chưa đảm bảo nhiệt độ ổn định cho hệ thống phòng máy chủ.
- Kiểm tra nội quy và việc giám sát vào, ra
phòng máy chủ.
VII. QUẢN LÝ THIẾT BỊ CNTT
- Kiểm tra việc trang cấp, sử dụng thiết bị CNTT
theo đúng các quy định của Ngành.
- Kiểm tra việc kiểm kê, đánh giá thiết bị tin
học để lập nhu cầu thiết bị CNTT hàng năm.
- Kiểm tra lập nhu cầu về mua sắm trang thiết bị
CNTT và việc thực hiện mua sắm này.
- Kiểm tra các thiết bị hỏng, không sử dụng,
lưu kho, thanh lý.
- Kiểm tra việc định kỳ bảo dưỡng thiết bị theo
quy định.
- Kiểm tra việc tự mua các thiết bị CNTT (nếu có)
để phát hiện các thiết bị tự mua có cấu hình đúng theo yêu cầu của Tổng cục Thuế
không?
VIII. QUẢN LÝ LƯU TRỮ HỒ SƠ, SỬ DỤNG BẢN
QUYỀN PHẦN MỀM, HỖ TRỢ XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TỔ CHỨC KIỂM TRA BẢO TRÌ HỆ THỐNG CNTT
1. Quản lý lưu trữ hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ tại Chi cục Thuế về việc tuân
thủ Quy chế quản lý, triển khai, vận hành hạ tầng hệ thống CNTT ban hành cùng Quyết định 778/QĐ-TCT
cùng một số quy trình khác.
- Kiểm tra công tác quản lý, triển khai, hỗ trợ
và sử dụng hệ thống ứng dụng tại Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành cùng Quyết định
1894/QĐ-TCT và các công văn triển khai của Tổng cục Thuế.
- Kiểm tra các tài liệu, biên bản kiểm tra,
đánh giá của đơn vị, báo cáo quản trị hệ thống, nhật ký quản trị, hỗ trợ khắc
phục sự cố và phương thức lưu giữ hồ sơ.
2. Sử dụng phần mềm bản
quyền
Kiểm tra việc lưu giữ, quản lý bản quyền
phần mềm được Tổng cục Thuế triển khai; Các bản quyền phần mềm do Cục Thuế tự
triển khai (nếu có).
3. Hỗ trợ xử lý sự cố
- Kiểm tra việc hỗ trợ người dùng, cách thức tổ
chức và xử lý khi sự cố xảy ra.
- Kiểm tra các báo cáo, tình hình xử lý sự cố về
hệ thống, ứng dụng CNTT.
- Kiểm tra nguồn lực thực hiện xử lý sự cố.
- Kiểm tra các sự cố nghiêm trọng đã xảy ra,
cách khắc phục, xử lý.
4. Tổ chức, kiểm tra bảo
trì hệ thống CNTT
Kiểm tra công tác xây dựng kế hoạch kiểm
tra của Cục Thuế đối với Chi cục Thuế và công tác báo cáo hàng năm của Cục Thuế
về tình hình quản lý, triển khai, vận hành, khai thác sử dụng hệ thống CNTT bằng
văn bản hàng năm tới Tổng cục Thuế.
B. Nội dung kiểm tra
công tác quản lý, triển khai, hỗ trợ và sử dụng phần mềm ứng dụng CNTT của
ngành.
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, PHỐI HỢP THỰC HIỆN
- Kiểm tra việc thực hiện theo các văn bản Cục
Thuế ban hành trong thời kỳ kiểm tra.
- Kiểm tra các văn bản đơn vị tự ban hành để đẩy
mạnh lĩnh vực CNTT (nếu có).
- Kiểm tra việc phối hợp giữa các đơn vị trong
quá trình giải quyết các vướng mắc, đề xuất.
II. QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH, GIÁM SÁT
1. Quản trị hồ sơ ứng dụng
- Nhóm tài liệu ứng dụng tiếp nhận từ
Tổng cục Thuế, Cục Thuế bao gồm: Công văn, thông báo triển khai và các phụ lục
đính kèm; Gói cài đặt ứng dụng; Quy trình cài đặt; Quy trình triển khai; Hướng
dẫn sử dụng; Nội dung triển
khai;
Nội dung nâng cấp; Tài liệu khắc phục sự cố khi triển khai mới; Tài liệu tập huấn.
- Nhóm tài liệu trong quá trình triển khai gồm có:
Quyết định thành lập Tổ triển khai; Công văn và kế hoạch triển khai chi tiết của Cục Thuế; Xác
nhận dữ liệu ban
đầu (nếu có); Các biên bản (nếu có) như biên bản cài đặt, biên bản kiểm
tra sau cài đặt, biên bản triển khai, báo cáo kết quả triển khai, các tài liệu
liên quan khác.
- Nhóm tài liệu vận hành, hỗ trợ gồm
có: Danh sách ứng dụng; Phiên bản ứng dụng hiện
hành; Danh sách
người sử dụng và phân quyền tương ứng; Nhật ký vận hành và danh sách lỗi ứng dụng;
Báo cáo vận hành; Báo cáo tình hình hỗ trợ ứng dụng.
- Kiểm tra việc phân loại, lưu trữ, cập nhật hồ
sơ.
2. Vận hành giám sát
- Các ứng dụng hiện hành tại đơn vị có được cập
nhật phiên bản mới nhất.
- Ghi nhật ký vận hành (bao gồm cả kết quả vận
hành, các sự cố và cách khắc phục trong quá trình vận hành).
- Báo cáo công tác vận hành ứng dụng hàng
tháng.
3. Quản trị người sử dụng
- Danh sách phân quyền sử dụng đã được lãnh đạo
phê duyệt.
- Các thay đổi đã được lãnh đạo phê duyệt phải được cập nhật
kịp thời vào danh sách.
- Cán bộ Tin học giữ tài khoản quản trị của ứng
dụng hay không?
III. KIỂM TRA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG ỨNG DỤNG
1. Người dùng
- Kiểm tra người dùng phải sử dụng đúng tên
(user name) và mật khẩu (password) được cấp để sử dụng các ứng dụng.
2. Các ứng dụng kiểm tra
2.1. Bộ phận một cửa
- Kiểm tra tình hình theo dõi nhận trả hồ sơ có thực hiện
trên ứng dụng không; Trình tự các bước thực hiện của việc nhận hồ sơ; Chuyển hồ
sơ; Trả hồ
sơ... để đánh giá việc
thực hiện theo đúng quy trình và đánh giá mức độ khai thác, sử dụng.
- Các báo cáo có thực hiện trên ứng dụng không,
có thể đối chiếu một vài báo cáo đã in trình lãnh đạo với báo cáo in từ ứng dụng.
- Ngoài các ứng dụng chính của bộ phận, người sử
dụng có khai thác các ứng dụng khác liên quan phục vụ công tác quản lý không.
2.2. Bộ phận kê khai, kế
toán thuế
Ứng dụng liên quan đến quản lý thuế
- Kiểm tra việc theo dõi nghĩa vụ kê khai, quyết
định, kế toán, thống kê... có thực hiện trên ứng dụng đầy đủ không, trình tự thực hiện
từng nội dung trên ứng dụng để đánh giá mức độ khai thác, sử dụng.
- Yêu cầu cán bộ được kiểm tra in một số báo
cáo, sổ sách để đối chiếu với một vài báo cáo, sổ sách in ra đảm bảo khớp đúng.
- Kiểm tra các thông tin không theo dõi được
trên ứng dụng, nguyên nhân.
Ứng dụng liên quan đến đăng ký thuế
- Kiểm tra trình tự thực hiện việc đăng ký thuế
và cấp mã số thuế cho NNT để đánh giá mức độ sử dụng.
- Yêu cầu cán bộ được kiểm tra khai thác một số
báo cáo mang tính thống kê để xác định số lượng người nộp thuế đã cấp mã số thuế
theo từng thời điểm nào đó.
- Kiểm tra việc khai thác các ứng dụng khác
liên quan để đánh giá mức độ sử dụng ứng dụng.
2.3. Bộ phận theo dõi nợ
và cưỡng chế nợ
- Kiểm tra việc phân công, phân loại, ghi nhật
ký, ban hành các thông báo, báo cáo có thực hiện đầy đủ trên ứng
dụng không, trình tự các bước thực hiện.
- Yêu cầu cán bộ được kiểm tra khai thác một số
báo cáo so sánh với báo cáo đã in ra để đảm bảo tính khớp đúng và đảm bảo toàn
bộ các sắc thuế đều theo dõi trên ứng dụng.
- Kiểm tra việc khai thác các ứng dụng khác
liên quan để đánh giá mức độ sử dụng ứng dụng.
2.4. Bộ phận kiểm tra
- Kiểm tra việc thực hiện trình tự các bước thực
hiện với một cuộc kiểm tra để đánh giá mức độ sử dụng ứng dụng và việc tuân
thủ đúng quy trình.
- Kiểm tra việc cập nhật dữ liệu đầy đủ với các
cuộc kiểm tra tại cơ quan Thuế.
- Kiểm tra việc cập nhật dữ liệu đầy đủ với các
cuộc kiểm tra tại doanh nghiệp.
- Thống kê các cuộc kiểm tra đã thực
hiện, đang thực hiện, chưa thực hiện để so sánh với thực tế thực hiện.
- Yêu cầu cán bộ kiểm tra khai thác một số báo
cáo và đối chiếu với báo cáo đã in ra trình ký để đảm bảo tính chính xác của dữ
liệu.
- Kiểm tra việc khai thác các ứng dụng khác
liên quan phục vụ cho công tác kiểm tra.
2.5. Bộ phận thanh tra
- Kiểm tra việc xác định tiêu chí rủi
ro, thử nghiệm để xác định người nộp thuế có độ rủi ro cao để đưa vào kế
hoạch thanh tra
- Kiểm tra việc thực hiện trình tự các bước thực
hiện với một cuộc thanh tra để đánh giá mức độ sử dụng ứng dụng và việc
tuân thủ đúng quy trình.
- Yêu cầu cán bộ kiểm tra khai thác một số báo
cáo và đối chiếu với báo cáo đã in ra trình ký để đảm bảo tính chính xác của dữ
liệu.
- Kiểm tra việc khai thác các ứng dụng khác
liên quan phục
vụ
cho công tác thanh tra.
2.6. Bộ phận kiểm tra nội
bộ
- Kiểm tra các bước thực hiện đối với
một cuộc kiểm tra nội bộ để xác định việc tuân thủ đúng quy trình và đánh giá mức
độ sử dụng ứng dụng.
- Kiểm tra các dữ liệu khác có thực hiện theo
dõi trên ứng dụng không.
- Kiểm tra việc khai thác các ứng dụng khác
liên quan phục vụ cho công tác kiểm tra nội bộ.
2.7. Các bộ phận khác (nếu
cần)
Lưu ý: Tùy thuộc
vào mức độ mong muốn, việc kiểm tra hệ thống và ứng dụng có thể linh động
theo các chủ đề của đoàn kiểm tra, các nội dung trong phụ lục chỉ mang tính gợi ý.
Hàng quý hoặc hàng
năm, phòng Tin học Cục thuế có thể chủ trì tổ chức việc kiểm tra ứng dụng
để đảm bảo toàn bộ dữ liệu được cập nhật vào ứng dụng kịp thời, đánh giá được tình
hình khai thác ứng dụng để từ đó có kế hoạch đào tạo, hỗ trợ...
Mã hiệu: BM/QTKT/CT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày.... tháng....
năm ...
BIÊN BẢN XÁC
NHẬN NỘI DUNG KIỂM TRA
CÔNG
TÁC QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI, SỬ DỤNG ỨNG DỤNG CNTT
Tại: (tên đơn
vị được kiểm tra)
Căn cứ kế hoạch kiểm tra tại Thông báo
kiểm tra hoạt động ứng dụng CNTT ngày...., Đoàn kiểm tra CNTT của Cục Thuế ...
đã tiến hành kiểm tra tại... (tên đơn vị) từ
ngày.... đến ngày…..
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…. tại...,
thành phần gồm có:
1. Đoàn Kiểm tra CNTT:
- Ông (bà) - Trưởng
đoàn.
- Ông (bà) - Thành viên.
- …
2. Đơn vị được Kiểm tra
CNTT:
- Ông (bà) - Thủ trưởng
đơn vị.
- Ông (bà) - Phụ trách
CNTT
- …
3. Đại diện các đơn vị
có liên quan (nếu có):
Cùng nhau thống nhất Biên bản xác nhận
nội dung kiểm tra hoạt động ứng dụng CNTT tại... (tên đơn vị).
- Loại hình kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra:
- Phạm vi kiểm tra:
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA CNTT
Qua kiểm tra (nêu cụ thể phạm
vi, giới hạn hồ
sơ, tài liệu, chứng từ đã được kiểm tra), kết quả cụ thể như
sau:
Đối với từng nội dung kiểm tra: Phản
ánh trong Biên bản theo trình tự:
- Tình hình, số liệu thực tế của đơn
vị, cá nhân.
- Nhận xét về kết quả công tác quản lý, triển
khai ứng dụng CNTT của đơn vị, cá nhân.
- Nhận xét về các tồn tại, sai phạm, nguyên
nhân, chứng cứ.
- Nhận xét về trách nhiệm của các tập
thể, cá nhân có liên quan đến các tồn tại, sai phạm.
- Báo cáo, giải trình của đơn vị, cá nhân được
kiểm tra.
II. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị của Đoàn kiểm
tra (nội
dung Biên bản có thể
có hoặc không có kiến nghị của Đoàn kiểm tra).
2. Kiến nghị của đơn vị,
cá nhân được kiểm tra:
Nội dung Biên bản được các thành viên trong
cuộc họp thống nhất thông qua; Biên bản được lập thành... bản; Đoàn kiểm tra
lưu 02 bản; Đơn vị, cá nhân được kiểm tra lưu 02 bản;... bản gửi các đơn vị, cá
nhân có liên quan.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐƯỢC
KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
TM. ĐOÀN KIỂM TRA
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký
tên)
|