ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2328/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 23 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định
mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, công ty TNHH một thành viên (MTV) do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC
ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
công ty TNHH một thành viên (MTV) do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Công văn số 223/HĐND-TH2
ngày 14/82017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định số lượng,
chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc địa
phương quản lý;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 500/TTr-HCSN ngày 07/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng,
chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc địa
phương quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 2802/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBND
tỉnh về việc Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các
cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý và Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày
11/6/2016 về việc bổ sung danh mục trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các cơ
quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành,
đoàn thể; Chủ tịch HĐND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Chủ tịch (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP;
- Huyện, thành, thị ủy;
- CV NCTH;
- Lưu VT.
(H 65b)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2328/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Điều 1. Khái niệm
xe ô tô chuyên dùng (Xe ô tô chuyên dùng sau đây được hiểu và viết tắt là: Xe)
1. Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên
dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe cứu
thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường,
xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng
thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe sửa chữa
điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ
ứng phó sự cố môi trường...
2. Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục
vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết
bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng
được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe chỉ đạo
phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông,
xe thanh tra môi trường, xe thanh tra xây dựng, xe quan trắc môi trường, xe quản
lý thị trường, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu
diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, xe thu thập thông tin phục
vụ xuất bản báo và phát thanh truyền hình, xe thông tin tuyên truyền lưu động,...
Điều 2. Đối tượng
và phạm vi điều chỉnh
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án cấp tỉnh thuộc địa
phương quản lý (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
2. Quy định này không áp dụng đối với
các doanh nghiệp, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Nguyên
tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng
phải phù hợp với nhiệm vụ công tác đặc thù và phù hợp với tính chất chuyên
dùng, đồng thời phải xem xét đến tần suất và hiệu quả sử dụng đối với từng cơ
quan, đơn vị; trong phạm vi định mức quy định, chỉ được thực hiện khi có nguồn
kinh phí đảm bảo và được trang bị theo lộ trình từng bước, phù hợp với khả năng
của ngân sách:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh; huyện ủy, thành ủy, thị ủy; HĐND
và UBND các huyện, thành phố, thị xã khi được trang bị xe chuyên dùng thì được
ngân sách đảm bảo kinh phí mua xe;
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu
tự đảm bảo một phần kinh phí, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc cấp tỉnh quản lý thì UBND tỉnh cấp từ nguồn xe điều chuyển (nếu có) hoặc
xem xét hỗ trợ kinh phí mua xe;
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp có
thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động, các Ban quản lý dự án cấp tỉnh thuộc
địa phương quản lý đủ tiêu chuẩn được trang bị xe chuyên dùng thì tự cân đối
nguồn kinh phí để đầu tư mua sắm xe chuyên dùng, nhưng không được vượt quá số
lượng đầu xe theo quy định này.
2. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng
trước hết ưu tiên cho các cơ quan, đơn vị chưa có xe, tiếp đến bổ sung số đầu
xe còn thiếu và xe thanh lý do hết hạn lưu hành; xe hỏng hóc phải sửa chữa với
chi phí lớn nhưng không hiệu quả.
3. Đối với việc trang bị xe nâng, xe
kéo, xe cần cẩu, xe cứu hộ giao thông, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác,
xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe sửa chữa điện..., sẽ được xem xét riêng
trong từng trường hợp cụ thể khi phát sinh nhu cầu.
4. Giá mua xe ô tô chuyên dùng được
áp dụng theo mức giá tối thiểu đối với từng chủng loại xe tại từng thời điểm cụ
thể.
5. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng
của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
6. Nghiêm cấm việc trang bị xe ô tô
chuyên dùng sai mục đích.
Điều 4. Nguồn
hình thành xe ô tô chuyên dùng
1. Nguồn ngân sách Nhà nước cấp;
2. Nguồn thu từ phí, lệ phí (phần được
để lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí), nguồn thu sự nghiệp;
3. Nguồn xe điều chuyển, hoặc được tiếp
nhận từ các dự án kết thúc chuyển giao, từ các nhà tài trợ, viện trợ,...
Điều 5. Số lượng
và chủng loại xe ô tô chuyên dùng:
Tổng số xe ô tô chuyên dùng theo tiêu
chuẩn, định mức: 178 xe, trong đó:
- Xe ô tô chuyên dùng cấp tỉnh: 151
xe;
- Xe ô tô chuyên dùng cấp huyện: 24
xe;
- Xe ô tô chuyên dùng cấp xã: 3 xe.
(Chi tiết số lượng, chủng loại xe
ô tô chuyên dùng theo phụ biểu đính kèm)
Điều 6. Quản lý,
sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử
dụng xe chuyên dùng có trách nhiệm quy định rõ trong quy chế chi tiêu nội bộ hoặc
xây dựng riêng quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng, định mức tiêu hao
nhiên liệu, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa... đối với từng xe; việc quản lý, sử dụng
và mọi chi phí liên quan trong quá trình sử dụng xe ô tô chuyên dùng phải được
công khai trong cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Chế độ
báo cáo nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị phải
báo cáo và xác nhận các thông tin liên quan đến việc biến động xe ô tô chuyên
dùng (lập cùng báo cáo xe ô tô trang bị cho chức danh và xe phục vụ chung) theo
quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước.
2. Việc đăng ký nhu cầu trang bị xe
chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị phải gửi về Sở Tài chính trước ngày 15/10
hàng năm, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ Quy định tại Quyết định
này, giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành
phố, thị xã hàng năm tổng hợp nhu cầu, lập kế hoạch và dự kiến nguồn kinh phí
báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định, làm cơ sở cho việc
trang bị xe ô tô chuyên dùng.
2. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu
trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng chưa được quy định trong Quyết định này, tùy
theo tính chất công tác đặc thù của từng cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu cấp thiết
cần trang bị để phục vụ công tác, đề xuất với UBND tỉnh báo cáo Thường trực
HĐND tỉnh xem xét bổ sung.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài
chính) để hướng dẫn thực hiện./.
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Kèm
theo Quyết định số: 2328/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: Chiếc
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Chủng
loại xe ô tô chuyên dùng
|
Định
mức mới
|
Ghi
chú
|
I
|
Xe ô tô
chuyên dùng cấp tỉnh
|
|
151
|
|
1
|
Tỉnh ủy Vĩnh Phúc
|
|
3
|
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Xe 7 chỗ gầm cao
|
1
|
Chỉ đạo PCLB, TKCN,
|
|
Báo Vĩnh Phúc
|
Xe thu thập tin
|
1
|
Xe thu thập tin
|
|
Ban Bảo vệ SK cán bộ tỉnh
|
Xe 07 chỗ trở xuống
|
1
|
|
2
|
HĐND tỉnh
|
|
4
|
|
|
Các Phó Chủ tịch HĐND tỉnh và các
Ban của HĐND tỉnh
|
Xe 7 chỗ chở xuống
|
3
|
Phục vụ nhiệm vụ chính trị
|
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Xe 16 chỗ trở xuống
|
1
|
|
3
|
UBND tỉnh
|
|
6
|
|
|
Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Xe 7 chỗ chở xuống
|
3
|
Phục vụ nhiệm vụ chính trị
|
|
Văn phòng UBND
|
Xe 7 chỗ gầm cao
|
1
|
Chỉ đạo PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
Văn phòng UBND
|
Xe 16 chỗ trở xuống
|
1
|
|
|
Ban Tiếp dân
|
Xe 07 chỗ
|
1
|
|
4
|
Sở Công thương - Chi cục Quản lý
thị trường
|
03 Xe 7 chỗ trở xuống; 01 xe bán tải
|
4
|
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
2
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3
|
|
|
Văn phòng Sở
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
Tuyên truyền công tác bảo vệ môi
trường và tài nguyên địa chất
|
|
Thanh tra tài nguyên - Môi trường
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe Thanh tra tài nguyên - Môi trường
|
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và
môi trường
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe quan trắc môi trường
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
42
|
|
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
01 xe 16 chỗ, 01 xe bán tải
|
2
|
|
|
Thanh tra giao thông
|
06 Xe tải 1,5 - 2,5 tấn; 02 xe 5 chỗ
|
5
|
cho đơn vị tiếp tục quản lý, sử dụng
3 xe dôi dư hiện có đến hết vòng đời xe
|
|
Trung tâm ĐT&SH Lái xe
|
Xe học lái và xe sát hạch
|
34
|
Tự cân đối từ nguồn thu SN
|
|
Trung tâm TV&GS XDCTGT VP
|
Xe bán tải
|
1
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4
|
|
|
Văn phòng Sở
|
Xe 12 chỗ
|
1
|
Xe phục vụ thanh tra, kiểm tra liên
ngành
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe chở trang thiết bị kiểm tra, kiểm
định
|
|
Trung tâm tiết kiệm năng lượng
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe chở thiết bị kiểm định
|
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHKT
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe phục vụ lấy mẫu và hoạt động ứng
dụng
|
9
|
Sở Lao động TB&XH
|
|
4
|
|
|
TT Nuôi dưỡng phục hồi chức năng
người tâm thần
|
Xe 29 chỗ trở xuống
|
1
|
Phục vụ đối tượng
|
|
TT Giáo dục - Lao động xã hội
|
Xe 29 chỗ trở xuống
|
1
|
|
|
TT Điều dưỡng Người có công Tam Đảo
|
1 Xe 16 chỗ; 1 xe 39 chỗ
|
2
|
Đưa đón người có công
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
|
|
Trung tâm CNTT&TT
|
Xe 07 chỗ trở xuống
|
1
|
Xem điều động xe thừa trong các đvị
thuộc Sở
|
|
Cổng Thông tin điện tử
|
Xe 07 chỗ trở xuống
|
1
|
|
11
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
18
|
|
|
Văn phòng Sở
|
Xe 16 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe phục vụ PCLB và chỉ đạo sản xuất
|
|
Chi cục kiểm lâm
|
|
8
|
|
|
Chi cục thú y
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
|
|
TT K.nông-K.ngư
|
Xe bán tải
|
1
|
|
|
TT giống vật nuôi
|
1 Xe tải, 1 xe bán tải
|
2
|
Đơn vị tự cân đối
|
|
TT kiểm định & GSCNTT
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
|
|
TT PT nông, lâm nghiệp
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
|
|
TT giống cây trồng
|
3 xe tải
|
3
|
Xe phục vụ sản xuất giống
|
12
|
Sở Xây dựng
|
|
1
|
|
|
Thanh tra Xây dựng
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
|
13
|
Sở Văn hóa, thể thao và DL
|
|
9
|
|
|
Văn phòng Sở
|
Xe 29 chỗ trở lên
|
1
|
Xe chở VĐV, HLV, học sinh đi thi đấu
cọ sát
|
|
Đoàn Nghệ thuật Ca múa nhạc
|
1 xe tải từ 2,5 tấn trở lên; 1 xe
39 chỗ trở lên
|
2
|
Xe tải chở trang thiết bị; xe 39 chỗ
chở diễn viên, nhạc công
|
|
Nhà hát chèo
|
1 xe tải từ 2,5 tấn trở lên; 1 xe
39 chỗ trở lên
|
2
|
Xe tải chở trang thiết bị; xe 39 chỗ
chở diễn viên, nhạc công
|
|
Trung tâm PHP&CB
|
Xe tải nhỏ hoặc xe bán tải
|
1
|
|
|
Thư viện tỉnh
|
Xe bán tải
|
1
|
|
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
01 Xe bán tải, 01 xe 29 chỗ trở lên
|
1
|
Bổ sung 01 xe 29 chỗ chở diễn viên
quần chúng, biểu diễn, tuyên truyền lưu động
|
|
Trung tâm Xúc tiến du lịch
|
Xe 8 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe phục vụ công tác xúc
|
14
|
SỞ Y TẾ
|
|
37
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Xe cứu thương
|
4
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Phúc Yên
|
Xe cứu thương
|
3
|
|
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh
|
01 Xe cứu thương; 01 xe 29 chỗ trở
lên
|
2
|
Xe 29 chỗ đưa đón đối tượng điều dưỡng
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
|
Xe cứu thương
|
1
|
|
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
Xe cứu thương
|
1
|
|
|
Bệnh viện Tâm thần
|
Xe cứu thương
|
2
|
|
|
Trung tâm y tế dự phòng
|
|
2
|
|
|
Trung tâm kiểm nghiệm
|
Xe 7 chỗ trở xuống
|
1
|
|
|
Trung tâm pháp y
|
Xe 16 chỗ trở xuống hoặc xe cứu
thương
|
1
|
Tiếp nhận xe theo tiêu chuẩn của
TTâm GĐ pháp y tâm thần
|
|
TTYT TP Vĩnh Yên
|
01 Xe phòng chống dịch YTDP; 01 xe
cứu thương
|
1
|
|
|
TTYT TX Phúc Yên
|
Xe phòng chống dịch và thực hiện
công tác YTDP
|
1
|
|
|
TTYT huyện Tam Đảo
|
Xe ô tô cứu thương, phòng chống dịch
|
1
|
|
|
TTYT Huyện Vĩnh Tường
|
Xe ô tô cứu thương
|
2
|
|
|
|
Xe phòng chống dịch và thực hiện
công tác YTDP
|
1
|
|
|
TTYT huyện Sông Lô
|
Xe ô tô cứu thương
|
1
|
|
|
|
Xe phòng chống dịch và thực hiện
công tác YTDP
|
|
|
|
TTYT huyện Yên Lạc
|
Xe ô tô cứu thương
|
3
|
|
|
|
Xe phòng chống dịch và thực hiện
công tác YTDP
|
1
|
|
|
TTYT huyện Bình Xuyên
|
Xe ô tô cứu thương
|
2
|
|
|
|
Xe phòng chống dịch và thực hiện
công tác YTDP
|
1
|
|
|
TTYT huyện Tam Dương
|
Xe ô tô cứu thương
|
1
|
|
|
|
Xe phòng chống dịch và thực hiện
công tác YTDP
|
1
|
|
|
TTYT huyện Lập Thạch
|
Xe ô tô cứu thương
|
2
|
|
|
|
Xe phòng chống dịch và thực hiện
công tác YTDP
|
1
|
|
15
|
Ban GPMB và PTQĐ
|
Xe 5 chỗ
|
1
|
Xe chở tiền đền bù
|
16
|
Tỉnh Đoàn
|
|
1
|
|
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu
nhi
|
Xe 29 - 39 chỗ
|
1
|
Xe chở đội nghi thức
|
|
Trung tâm dịch vụ việc làm thanh
niên
|
Xe 29 chỗ trở xuống
|
|
Xe chở học viên XKLĐ
|
17
|
Đài PTTH
|
|
2
|
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thu thập tin tức
|
|
|
Xe truyền hình lưu động
|
1
|
Xe truyền hình lưu động
|
18
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác quản lý hoạt động
tại các khu công nghiệp và hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp trong các khu
công nghiệp
|
19
|
Hội Chữ thập đỏ
|
Xe 16 chỗ chở xuống
|
2
|
DK ngân hàng tài trợ làm xe vận động
hiến máu
|
20
|
Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
1
|
Xe chở học sinh, sinh viên
|
21
|
Trường Cao đẳng KTKT
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
1
|
Xe chở học sinh, sinh viên
|
22
|
Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
1
|
Xe chở học sinh, sinh viên
|
23
|
Trường Trung cấp VHNT tỉnh
|
Xe 16 chỗ trở lên
|
|
Xe chở học sinh, sinh viên
|
23
|
Quỹ phát triển đất tỉnh
|
Xe 7 chỗ chở xuống
|
1
|
|
24
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Xe 16 chỗ trở xuống
|
1
|
Phục vụ công tác giải quyết các thủ
tục hành chính
|
II
|
Xe ô tô
chuyên dùng cấp huyện
|
|
24
|
|
1
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
|
3
|
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe tuyên truyền lưu động
|
|
|
Xe tải 2,5 - 3,5 tấn
|
1
|
QL trật tự đô thị Vĩnh Yên
|
2
|
Thị xã Phúc Yên
|
|
3
|
|
|
|
Xe 7 chỗ gầm cao
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
|
|
|
Xe tải 2,5 - 3,5 tấn
|
1
|
Xe QL trật tự đô thị Phúc Yên
|
3
|
Huyện Bình Xuyên
|
|
2
|
|
|
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR…
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
|
4
|
Huyện Tam Đảo
|
|
6
|
|
|
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
|
|
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác quản lý khu thị
trấn Tam Đảo
|
|
Ban Q.lý khu du lịch Tam Đảo
|
Xe sửa chữa điện
|
1
|
Xe nâng cẩu dùng để sửa chữa điện
và cắt tỉa cành cây
|
|
|
Xe chở rác, ép rác
|
2
|
|
5
|
Huyện Tam Dương
|
|
2
|
|
|
|
Xe 16 chỗ trở xuống
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR... (Nhận
xe từ nhà tài trợ KFHI Hàn Quốc)
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
|
6
|
Huyện Lập Thạch
|
|
2
|
|
|
|
01 Xe chỉ huy PCLB, TKCN,
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
|
7
|
Huyện Sông Lô
|
|
2
|
|
|
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
|
8
|
Huyện Vĩnh Tường
|
|
2
|
|
|
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
(Điều chuyển 1 xe dư tại huyện thành ch.dùng)
|
9
|
Huyện Yên Lạc
|
|
2
|
|
|
Yên Lạc
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
1
|
Xe chỉ huy PCLB, TKCN, PCCR...
|
|
|
Xe 7 chỗ trở xuống hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe thông tin tuyên truyền lưu động
|
III
|
Xe ô tô
chuyên dùng cấp xã
|
|
3
|
|
|
Thị trấn Lập Thạch
|
Xe chở, ép rác
|
1
|
|
|
Xã Bá Hiến
|
Xe tang lễ
|
1
|
|
|
Thị trấn Thổ Tang - Vĩnh Tường
|
Xe 5 chỗ
|
1
|
|
|
Cộng:
(I+II+III)
|
|
178
|
|