Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 2314/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2023
Ngày có hiệu lực 22/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Giàng A Tính
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2314/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 22 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1129/QĐ/UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2068/TTr-SXD ngày 19/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:

1. Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045

1.1. Điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển nhà ở như sau

STT

Hình thức phát triển nhà ở

Đã phê duyệt

Điều chỉnh, bổ sung kỳ này

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

I

Nhà ở thương mại

4.530

815.000

6.570

1.314.000

4.018

784.100

6.090

1.284.000

1

Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh

1.812

326.000

2.628

525.600

1.300

295.100

2.148

495.600

a

Nhà chung cư

-

-

200

20.000

-

-

500

50.000

b

Nhà riêng lẻ

1.812

326.000

2.428

505.600

1.300

295.100

1.648

445.600

2

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị

2.718

489.000

3.942

788.400

2.718

489.000

3.942

788.400

II

Nhà ở xã hội

-

-

-

-

34

2.042

1.500

93.125

1

Nhà ở xã hội cho sinh viên (chung cư)

-

-

-

-

34

2.042

-

-

3

Nhà ở cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp

-

-

-

-

-

-

1.500

93.125

a

Nhà chung cư

-

-

-

-

-

-

1.250

78.125

b

Nhà riêng lẻ

-

-

-

-

-

-

250

15.000

III

Nhà ở công vụ

164

5.248

400

12.800

164

5.248

400

12.800

IV

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC

5.620

505.800

3.333

299.970

5.620

505.800

3.333

299.970

V

Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu

-

-

-

-

5.482

220.280

1.933

86.985

1

Hộ gia đình người có công với cách mạng

-

-

-

-

200

9.000

200

9.000

2

Hộ nghèo, hộ cận nghèo; Hộ đồng bào DTTS

-

-

-

-

5.282

211.280

1.733

77.985

VI

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác

-

524.752

-

1.011.730

-

333.330

-

861.620

TỔNG CỘNG

 

1.850.800

 

2.638.500

 

1.850.800

 

2.638.500

a) Dự án nhà ở thương mại

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh hoàn thiện trong giai đoạn khoảng 1.300 căn, toàn bộ là nhà ở riêng lẻ với tổng diện tích sàn khoảng 295.100m2.

+ Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hoàn thành trong giai đoạn khoảng 2.718 căn, tổng diện tích sàn khoảng 489.000m2.

- Giai đoạn 2026-2030:

+ Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh hoàn thiện trong giai đoạn khoảng 2.148 căn với tổng diện tích sàn khoảng 495.600m2. Trong đó: Nhà chung cư 500 căn (khoảng 50.000m2 sàn); nhà ở riêng lẻ 1.648 căn (khoảng 445.600m2 sàn).

+ Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hoàn thành trong giai đoạn khoảng 3.942 căn, tổng diện tích khoảng 788.400m2 sàn.

4 b) Dự án nhà ở xã hội

- Giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng 34 phòng, diện tích khoảng 2.042m2 sàn nhà ở cho sinh viên trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu.

- Giai đoạn 2026-2030: Xây dựng khoảng 1.500 căn nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 93.125m2 sàn. Trong đó: Nhà ở riêng lẻ khoảng 250 căn (khoảng 15.000m2 sàn), nhà ở chung cư khoảng 1.250 căn (khoảng 78.125m2 sàn).

c) Nhà ở công vụ

Với nhu cầu được xác định trong toàn giai đoạn 2021-2030 là 564 căn nhà ở công vụ theo tiêu chuẩn nhà loại 4 khu vực nông thôn có diện tích sử dụng 32m2 sàn/căn. Dự kiến việc đáp ứng nhu cầu được thực hiện cụ thể như sau:

[...]