Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Đức Phổ đến năm 2035 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 231/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/03/2017
Ngày có hiệu lực 27/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 231/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ĐỨC PHỔ ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặt thù;

Xét đề nghị của UBND huyện Đức Phổ tại Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 24/02/2017 về việc thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch chung xây dựng đô thị Đức Phổ đến năm 2035 và Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 670/BC-SXD ngày 15/03/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Đức Phổ đến năm 2035, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2035.

2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Trên toàn bộ địa giới hành chính của huyện Đức Phổ với tổng diện tích là 36.276ha; trong đó: rà soát, cập nhật đồ án Quy hoạch chung đô thị Đức Phổ (khu vực thị trấn Đức Phổ mở rộng) đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 và quy hoạch bổ sung phần diện tích còn lại thuộc phạm vi ranh giới hành chính huyện Đức Phổ (trừ diện tích đã lập quy hoạch của khu vực thị trấn Đức Phổ mở rộng) với diện tích khoảng 28.248,8ha. Giới cận như sau:

- Đông giáp: biển Đông;

- Tây giáp: huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi;

- Nam giáp: tỉnh Bình Định;

- Bắc giáp: huyện Mộ Đức và huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi.

3. Tính chất:

- Là đô thị cấp tỉnh; trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng phía Nam tỉnh Quảng Ngãi; được quy hoạch phát triển theo tiêu chí đô thị loại IV và trở thành thị xã trực thuộc tỉnh.

- Là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Quảng Ngãi.

- Là hạt nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho vùng phía Nam tỉnh Quảng Ngãi.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

TT

Hạng mục

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

I

Dân số

 

 

1

Tổng dân số dự báo đến năm 2025, định hướng đến năm 2035

người

164.000 - 182.000

2

Mật độ dân số

người/km2

483 - 560

II

Sử dụng đất

 

 

1

Đất xây dựng đô thị

ha

2000-3000

m2/người

120-150

1.1

Đất dân dụng

m2/người

100-120

 

- Đất đơn vị ở bình quân

m2/người

8-50

 

- Đất cây xanh

m2/người

6

 

- Đất giao thông

m2/ngườỉ

10

 

- Đất công trình công cộng, dịch vụ

m2/người

4

1.2

Đất ngoài dân dụng

m2/người

20-50

2

Mật độ xây dựng gộp tối đa trong đơn vị ở

%

60

III

Cơ sở hạ tầng

 

 

A

Hạ tầng xã hội thiết yếu

 

 

1

Giáo dục

 

 

 

- Nhà trẻ mẫu giáo

chỗ/1000dân

m2/học sinh

50

15

 

- Trường Tiểu học

chỗ/1000dân

m2/học sinh

65

15

 

- Trường Trung học cơ sở

chỗ/1000dân

m2/học sinh

55

15

 

- Trường Phổ thông trung học

chỗ/1000dân

m2/học sinh

40

15

2

Y tế

 

 

 

- Trạm y tế

trạm/1000người

1

 

- Phòng khám đa khoa

m2/công trình

3000

 

- Bệnh viện đa khoa

giường/1000 người

4

3

Thể dục thể thao

 

 

 

- Sân thể thao cơ bản

m2/người

ha/công trình

0,6

1,0

 

- Sân vận động

m2/người

ha/công trình

0,8

2,5

 

- Trung tâm TDTT

m2/người

ha/công trình

0,8

3,0

4

Các công trình văn hóa (thư viện, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm...)

Theo tiêu chuẩn đô thị loại IV

 

5

Chợ

ha/công trình

0,8-1,5

B

Hạ tầng kỹ thuật

 

 

1

Tỷ lệ đất giao thông (tính đến đường phân khu vực)

% đất XD đô thị

18

2

Mật độ đường giao thông

km/km2

8 - 10

3

Cấp nước sinh hoạt

1/người/ng.đêm

120

4

Cấp điện

 

 

 

- Sinh hoạt

KW/1000người

200-330

 

- Công trình công cộng, dịch vụ

% phụ tải điện SH

30

 

- Sản xuất công nghiệp, kho tàng

KW/ha

50-350

5

Mật độ đường công thoát nước chính

km/km2

3

6

Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải

% nước cấp SH

80

7

Chất thải rắn

Kg/người/ng.đêm

Tỷ lệ thu gom

0,8-1

≥ 85%

5. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:

a) Mục tiêu:

- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi nói chung và Quy hoạch kinh tế xã hội huyện Đức Phổ nói riêng.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc mở rộng đất đô thị, nâng cấp và thành lập đô thị, triển khai các đồ án quy hoạch khác, quản lý các dự án đầu tư xây dựng, quản lý quá trình xây dựng và phát triển đô thị.

- Tạo động lực thu hút đầu tư, khai thác các lợi thế của khu vực để phát triển kinh tế xã hội bền vững; là cơ sở ban đầu cho việc chuẩn bị đầu tư các dự án trọng điểm về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đánh giá, phân loại huyện Đức Phổ đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV, hướng đến hình thành thị xã Đức Phổ thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

[...]