ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 231/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
06 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA HUYỆN PHÚ QUÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH2015 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021-2030.
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch
sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
2041/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ chỉ
tiêu Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện;
Theo đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Phú Quý tại Tờ trình số 01/TTr-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2023 và của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 20/TTr-STNMT ngày 17 tháng
01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Phú Quý,
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.
1.1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất (Phụ lục 1 kèm theo).
1.2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất (Phụ lục 2 kèm theo).
1.3. Diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (Phụ
lục 3 kèm theo).
(Kèm theo Báo cáo thuyết
minh tổng hợp và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2030)
2. Vị trí, diện tích các
khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/5.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 của huyện Phú Quý.
Điều
2. Căn cứ Điều 1
Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Phú Quý
theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Tổ chức thực hiện quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
3. Rà soát quy hoạch của
các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất từ
cấp huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và các nguồn
lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chủ động trình Ủy ban
nhân dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt, trong đó cần
phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ
cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ
thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc
mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy
mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác
tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật,
sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
6. Căn cứ quy hoạch sử dụng
đất đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện tập trung, rà soát để tiến hành cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
7. Quản lý, sử dụng đất
theo đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử
dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức
quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy
ban nhân dân huyện có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm được duyệt để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
9. Xác định ranh giới và
công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; quản lý chặt chẽ diện
tích đất trồng lúa được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, bảo đảm khi cần
thiết có thể quay lại trồng lúa được.
10. Ưu tiên sắp xếp thứ tự
thực hiện dự án nhằm tạo động lực cho quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế
- xã hội. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải đầu tư trước một
bước.
11. Tạo điều kiện thuận lợi
cho người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh
của địa phương theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và
môi trường sinh thái.
12. Làm tốt công tác đo đạc
bản đồ địa chính chính quy, cấp đổi, cấp mới
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính chính
quy, tạo cơ sở pháp lý và khoa học trong công tác quản lý và sử dụng đất đai.
Điều
3.
1. Sở
Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện Phú Quý và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý đăng tải công khai Quyết định này, Bản đồ
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/5.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Phú Quý.
Điều
4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
5. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Phú Quý và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn của tỉnh;
- Chi cục QLĐĐ - Sở TN&MT;
- Trung tâm Thông tin (đăng tải trên Cổng thông
tin);
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVXNV, KT. Đức.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
|
PHỤ LỤC 1:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày
06/02/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ (ha)
|
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
-1
|
-2
|
-3
|
-4
|
-5
|
-6
|
-7
|
-8
|
-9
|
(10)=(8) -(4)
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
1.801,79
|
100,00
|
1.802,00
|
|
1.801,79
|
100,00
|
|
1
|
Đất
nông nghiệp
|
NNP
|
1.194,19
|
66,28
|
940,00
|
|
939,68
|
52,15
|
-254,51
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
636,32
|
35,32
|
|
559,00
|
558,88
|
31,02
|
-77,44
|
1.2
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
423,32
|
23,49
|
242,00
|
|
241,98
|
13,43
|
-181,34
|
1.3
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
133,74
|
7,42
|
131,00
|
|
131,01
|
7,27
|
-2,73
|
1.4
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
0,47
|
0,03
|
|
|
0,47
|
0,03
|
|
1.5
|
Đất
nông nghiệp khác
|
NKH
|
0,34
|
0,02
|
|
7,00
|
7,34
|
0,41
|
7,00
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
PNN
|
455,87
|
25,30
|
735,00
|
|
734,68
|
40,78
|
278,81
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
38,45
|
2,13
|
91,00
|
|
91,00
|
5,05
|
52,55
|
2.2
|
Đất an
ninh
|
CAN
|
0,60
|
0,03
|
2,00
|
|
2,07
|
0,11
|
1,47
|
2.3
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
1,39
|
0,08
|
25,00
|
|
25,00
|
1,39
|
23,61
|
2.4
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
TMD
|
2,75
|
0,15
|
74,00
|
|
73,90
|
4,10
|
71,15
|
2.5
|
Đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
6,68
|
0,37
|
20,00
|
|
20,34
|
1,13
|
13,66
|
2.6
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
218,77
|
12,14
|
302,00
|
|
302,05
|
16,76
|
83,28
|
-
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
giao thông
|
DGT
|
157,21
|
8,73
|
209,00
|
|
208,56
|
11,58
|
51,35
|
-
|
Đất
thủy lợi
|
DTL
|
2,72
|
0,15
|
12,00
|
|
11,96
|
0,66
|
9,24
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
6,20
|
0,34
|
6,00
|
|
6,20
|
0,34
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
2,30
|
0,13
|
2,00
|
|
2,30
|
0,13
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
14,56
|
0,81
|
19,00
|
|
18,60
|
1,03
|
4,04
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
7,50
|
0,42
|
8,00
|
|
7,60
|
0,42
|
0,10
|
-
|
Đất
công trình năng lượng
|
DNL
|
2,56
|
0,14
|
8,00
|
|
7,61
|
0,42
|
5,05
|
-
|
Đất
công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
0,33
|
0,02
|
|
|
0,43
|
0,02
|
0,10
|
-
|
Đất
có di tích lịch sử văn hóa
|
DDT
|
1,85
|
0,10
|
2,00
|
|
1,85
|
0,10
|
|
-
|
Đất bãi
thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
2,14
|
0,12
|
3,00
|
|
2,54
|
0,14
|
0,40
|
-
|
Đất
cơ sở tôn giáo
|
TON
|
2,31
|
0,13
|
2,00
|
|
2,31
|
0,13
|
|
-
|
Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
15,99
|
0,89
|
26,00
|
|
25,99
|
1,44
|
10,00
|
-
|
Đất
chợ
|
DCH
|
3,10
|
0,17
|
|
6,00
|
6,10
|
0,34
|
3,00
|
2.7
|
Đất
sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
1,02
|
0,06
|
|
1,00
|
1,10
|
0,06
|
0,08
|
2.8
|
Đất khu
vui chơi giải trí công cộng
|
DKV
|
6,82
|
0,38
|
|
19,00
|
19,20
|
1,07
|
12,38
|
2.9
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
168,79
|
9,37
|
189,00
|
|
189,19
|
10,50
|
20,40
|
2.10
|
Đất xây
dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
5,74
|
0,32
|
6,00
|
|
5,91
|
0,33
|
0,17
|
2.11
|
Đất xây
dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
1,10
|
0,06
|
1,00
|
|
1,16
|
0,06
|
0,06
|
2.12
|
Đất cơ
sở tín ngưỡng
|
TIN
|
3,72
|
0,21
|
|
4,00
|
3,72
|
0,21
|
|
2.13
|
Đất có
mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
0,04
|
|
|
|
0,04
|
|
|
3
|
Đất
chưa sử dụng
|
CSD
|
151,73
|
8,42
|
127,00
|
|
127,43
|
7,07
|
-24,30
|
II
|
Khu
chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu lâm
nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
|
|
131,00
|
|
131,01
|
7,27
|
|
2
|
Khu du
lịch
|
KDL
|
|
|
76,00
|
|
75,56
|
4,19
|
|
3
|
Khu phát
triển công nghiệp (khu công nghiệp,cụm công nghiệp)
|
KPC
|
|
|
25,00
|
|
25,00
|
1,39
|
|
4
|
Khu
thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
|
74,00
|
|
73,90
|
4,10
|
|
5
|
Khu dân
cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
709,00
|
|
708,52
|
39,32
|
|
Ghi chú: Khu chức năng
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC 2:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính (ha)
|
Xã Tam Thanh
|
Xã Ngũ Phụng
|
Xã Long Hải
|
-1
|
-2
|
-3
|
(4)=(5)+ (6)+(7)
|
-5
|
-6
|
-7
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
271,01
|
118,59
|
87,18
|
65,24
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
khác
|
HNK/PNN
|
86,94
|
35,59
|
24,05
|
27,30
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
178,00
|
80,31
|
60,54
|
37,15
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
6,07
|
2,69
|
2,59
|
0,79
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,19
|
0,09
|
0,10
|
|
PHỤ LỤC 3:
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH
(Kèm theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày
06/02/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
|
Xã Tam Thanh
|
Xã Ngũ Phụng
|
Xã Long Hải
|
-1
|
-2
|
-3
|
(4)=(5)+(6)+(7)
|
-5
|
-6
|
-7
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
24,30
|
3,03
|
3,20
|
18,07
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
16,50
|
3,00
|
3,00
|
10,50
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
9,50
|
3,00
|
3,00
|
3,50
|
1.2
|
Đất nông nghiệp khác
|
|
7,00
|
|
|
7,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
7,80
|
0,03
|
0,20
|
7,57
|
2.1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMD
|
3,50
|
|
|
3,50
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
DHT
|
4,07
|
|
|
4,07
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
2,00
|
|
|
2,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
NTD
|
2,07
|
|
|
2,07
|
2.3
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,20
|
|
0,20
|
|
2.4
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,03
|
0,03
|
|
|