Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2009 về giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 2309/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Văn Hà Phong |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2309/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 18 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 297/TTr-STC ngày 15 tháng 9 năm 2009 về việc xin ban hành giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị gồm: các phường thuộc thành phố, thị xã; các thị trấn; các khu công nghiệp và các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Giá nước sạch dùng trong sinh hoạt, phục vụ cho mục đích công cộng và cơ quan hành chính sự nghiệp.
a) Thành phố Rạch Giá, huyện Phú Quốc, thị xã Hà Tiên và huyện Kiên Lương: 4.850 đồng/m3;
b) Các huyện còn lại: 3.550 đồng/m3.
2. Giá nước sạch dùng trong ngành sản xuất vật chất và kinh doanh, dịch vụ:
a) Giá nước sạch dùng trong các ngành sản xuất vật chất được tính theo khung hệ số từ 1,1 đến 1,5 lần so với giá nước sạch sinh hoạt;
b) Giá nước sạch dùng trong các ngành phục vụ kinh doanh, dịch vụ được tính theo hệ số từ 1,2 đến 2,2 lần so với giá nước sạch sinh hoạt;
c) Giao cho Thủ trưởng đơn vị cấp nước khu vực đô thị quyết định giá cụ thể trên từng địa bàn sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của từng loại đối tượng và nằm trong khung giá quy định tại Điều này.
3. Giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị quy định tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí bảo trì, chi phí đấu nối có khoảng cách tối đa 05 (năm) mét tính từ điểm đấu nối đến đồng hồ nước của khách hàng. Trường hợp khoảng cách đấu nối đến đồng hồ dài trên 05 mét thì khách hàng phải chi trả chi phí tăng thêm cho đơn vị cấp nước; giá trên không bao gồm phí môi trường.
Điều 2. Giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị quy định tại Điều 1 được thực hiện thu tiền từ kỳ hóa đơn tháng 09/2009. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị cấp thoát nước khu vực đô thị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, gồm: Quyết định số 1434/QĐ-UB ngày 31/7/1997 về việc điều chỉnh giá nước máy; Quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 02/11/2004 về việc điều chỉnh giá bán nước máy khu vực thị xã Hà Tiên và Nhà máy Xi măng Holcim; Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 30/6/2006 về việc ban hành giá bán nước máy sinh hoạt tại thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc; Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 về việc ban hành giá bán nước sạch cho sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.