Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 2307/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/07/2016
Ngày có hiệu lực 15/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Trì
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2307/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 42/2011/QĐ–UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND, ngày 11/3/2014 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 84/TTr-SNNPTNT ngày 27/6/2016, ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 508/STP-KSTTHC ngày 21/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 2307/QĐ-UBND ngày 15/7/2016  của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Phát triển nông thôn

1

Xét công nhận làng nghề

2

Xét công nhận nghề truyền thống

3

Xét công nhận làng nghề truyền thống

4

Xét công nhận nghệ nhân

5

Xét công nhận thợ giỏi

6

Xét công nhận người có công đưa nghề mới về phát triển tại tỉnh

II

Lĩnh vực Thú y

1

Tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã

 

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. Thủ tục: Xét công nhận làng nghề

Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Thôn, làng có đủ tiêu chuẩn, chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp lên UBND cấp xã.

Bước 2: UBND cấp xã tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày.

Bước 3: UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn) trong thời hạn 15 ngày để tổng hợp báo cáo Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh.

Bước 4: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tại Sở Nông nghiệp &PTNT (trực tiếp là Chi cục Phát triển nông thôn)

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân đến nộp hồ sơ hoàn thiện, kịp thời.

Bước 5: Chuyển hồ sơ lên Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh.

Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận các danh hiệu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 6: Kết quả được trả tại Sở Nông nghiệp & PTNT (trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn)

Chú ý: Thời gian nộp hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc (theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh thông báo)

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện gồm:

- Danh sách các hộ tham gia làm nghề của làng, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu);

- Báo cáo tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của làng từ 02 năm gần nhất (theo mẫu);

- Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước tại làng (theo mẫu);

- Văn bản đề nghị của UBND cấp xã.

* Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc, gồm:

- Thành phần hồ sơ cấp xã gửi lên;

- Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện. 

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Chi cục Phát triển nông thôn

Thời hạn giải quyết

60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tập thể (thôn, làng).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp &PTNT

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các huyện, thành, thị

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định hành chính

Lệ phí

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai

- Danh sách hộ tham gia làm nghề của làng (Biểu 2a);

- Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh của làng (Biểu 2b);

- Báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước (Biểu 2c).

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Làng nghề được công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau

a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;

b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;

c) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nghĩa vụ đối với địa phương (đặc biệt là quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

- Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh.

 

Mẫu Danh sách hộ tham gia làm nghề của thôn, làng

[...]