Quyết định 230/2005/QĐ-UB về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 230/2005/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 23/12/2005 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Đỗ Hoàng Ân |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
-
Căn cứ Luật Xây dựng;
-
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
-
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà
Nước;
-
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
-
Căn cứ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
-
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Xây dựng Tài chính, Công nghiệp, Giao thông
công chính tại tờ trình liên ngành số 1798/TTr-LS ngày 19/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn Thành phố Hà Nội” làm cơ sở để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công được áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố Hà Nội và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
Điều 3: Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội phối hợp với Giám đốc các Sở, Ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn áp dụng và quản lý thực hiện.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Thành phố Chủ tịch UBND các quận, huyện; Các chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và bảng giá ca máy này làm cơ sở để lập và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:
+ Xăng A92: 8636đ/1 lít.
+ Điện: 895đ/1 kwh.
+ Dầu ma dút: 4585đ/1 kg
+ Dầu điêzen: 6816đ/1 lít.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điểu khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
UỶ BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
-
Căn cứ Luật Xây dựng;
-
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
-
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà
Nước;
-
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
-
Căn cứ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
-
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Xây dựng Tài chính, Công nghiệp, Giao thông
công chính tại tờ trình liên ngành số 1798/TTr-LS ngày 19/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn Thành phố Hà Nội” làm cơ sở để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công được áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố Hà Nội và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
Điều 3: Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội phối hợp với Giám đốc các Sở, Ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn áp dụng và quản lý thực hiện.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Thành phố Chủ tịch UBND các quận, huyện; Các chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và bảng giá ca máy này làm cơ sở để lập và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:
+ Xăng A92: 8636đ/1 lít.
+ Điện: 895đ/1 kwh.
+ Dầu ma dút: 4585đ/1 kg
+ Dầu điêzen: 6816đ/1 lít.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điểu khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+ Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 350.000 đồng/1tháng.
+ Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NTĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước đó là Bảng lương xây dựng cơ bản áp dụng theo bảng A1 - ngành số 8. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
+ Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương lối thiểu.
Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10%, một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quỳ định phù hợp với từng thời điểm.
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này dùng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư phụ tùng, nhiên liệu năng lượng./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TT |
Loại máy và thiết bị |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng |
Thành phần - cấp tiền lương thợ điều khiển máy |
Giá ca máy (đồng) |
||||||
Định mức |
Loại nhiên liệu |
Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy |
Tổng số |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|||||||||
1 |
0,22 m3 |
32,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
548.787 |
||||
2 |
0,30 m3 |
35,1 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
624.592 |
||||
3 |
0,40 m3 |
42,66 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
732.322 |
||||
4 |
0,52 m3 |
51,3 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
860.599 |
||||
5 |
0,65 m3 |
59,4 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.026.252 |
||||
6 |
0,80 m3 |
64,8 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.115.145 |
||||
7 |
1,00 m3 |
74,52 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
1.269.708 |
||||
8 |
1,20 m3 |
78,3 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
1.528.380 |
||||
9 |
1,25 m3 |
82,62 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
1.576.380 |
||||
10 |
1,60 m3 |
113,22 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
1.957.233 |
||||
11 |
2,00 m3 |
127,5 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
114.786 |
2.364.294 |
||||
12 |
2,30 m3 |
137,7 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
114.786 |
2.069.972 |
||||
13 |
2,50 m3 |
163,71 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
114.786 |
2.842.148 |
||||
14 |
3,50 m3 |
196,35 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
114.786 |
4.022.129 |
||||
15 |
3,60 m3 |
198,9 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
114.786 |
4.181.204 |
||||
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|||||||||
16 |
2,50 m3 |
672 |
KWh |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
125.981 |
2.335.927 |
||||
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|||||||||
17 |
0,15 m3 |
29,7 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
519.020 |
||||
18 |
0,30 m3 |
33,48 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
643.435 |
||||
19 |
0,75 m3 |
56,7 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.023.416 |
||||
20 |
1,25 m3 |
73,44 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
1.527.651 |
||||
|
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|||||||||
21 |
1,00 m3 |
38,76 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
748.437 |
||||
22 |
1,65 m3 |
75,24 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.233.473 |
||||
23 |
2,00 m3 |
86,64 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.435.734 |
||||
24 |
2,80 m3 |
100,8 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
1.965.003 |
||||
25 |
3,20 m3 |
134,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
2.696.217 |
||||
26 |
4,20 m3 |
159,6 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
3.416.379 |
||||
|
Máy ủi - công suất: |
|||||||||
27 |
45,0 CV |
22,95 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
406.866 |
||||
28 |
54,0 CV |
27,54 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
452.198 |
||||
29 |
75,0 CV |
38,25 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
579.243 |
||||
30 |
105,0 CV |
41,1 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
788.218 |
||||
31 |
108,0 CV |
46,2 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
828.876 |
||||
32 |
130,0 CV |
54,6 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.000.254 |
||||
33 |
140,0 CV |
58,8 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.160.617 |
||||
34 |
160,0 CV |
67,2 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.413.938 |
||||
35 |
180,0 CV |
75,6 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.571.027 |
||||
36 |
250,0 CV |
93,6 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
1.926.915 |
||||
37 |
271,0 CV |
105,59 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
2.232.055 |
||||
38 |
320,0 CV |
124,8 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
2.828.482 |
||||
|
Máy cạp tự hình - dung tích thùng: |
|||||||||
39 |
9,0 m3 |
132 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
1.825.849 |
||||
40 |
10,0 m3 |
138 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
1.877.798 |
||||
41 |
16,0 m3 |
153,9 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
2.384.498 |
||||
42 |
25,0 m3 |
182,4 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
2.879.413 |
||||
|
Máy san tự hành - công suất: |
|||||||||
43 |
54,00 CV |
19,44 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
569.614 |
||||
44 |
90,00 CV |
32,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
810.068 |
||||
45 |
108,0 CV |
38,88 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.055.418 |
||||
46 |
180,0 CV |
54 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.604.690 |
||||
47 |
250,0 CV |
75 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 667 |
108.001 |
2.219.303 |
||||
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng |
|||||||||
48 |
50 kg |
3,06 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
83.806 |
||||
49 |
60 kg |
3,57 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
92.022 |
||||
50 |
70 kg |
4,08 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
98.089 |
||||
51 |
80 kg |
4,59 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
103.583 |
||||
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
|||||||||
52 |
9,0 T |
36 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
529.346 |
||||
53 |
12,5 T |
38,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
571.378 |
||||
54 |
18,0 T |
46,2 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
687.995 |
||||
55 |
25,0 T |
54,6 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
859.825 |
||||
56 |
26,5 T |
63 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
942.388 |
||||
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|||||||||
57 |
16,0 T |
37,8 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
680.411 |
||||
58 |
17,5 T |
42 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
746.511 |
||||
59 |
25,0 T |
54,6 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
943.257 |
||||
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng |
|||||||||
60 |
8 T |
19,2 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
578.897 |
||||
61 |
15 T |
38,64 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
966.760 |
||||
62 |
18 T |
52,8 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
1.177.274 |
||||
63 |
25 T |
67,2 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
1.347.971 |
||||
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|||||||||
64 |
5,5 T |
25,92 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
446.251 |
||||
65 |
9,0 T |
36 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
569.525 |
||||
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|||||||||
66 |
8,50 T |
24 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
370.567 |
||||
67 |
10,00 T |
26,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
411.809 |
||||
68 |
12,2 T |
32,16 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
500.554 |
||||
69 |
13,0 T |
36 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
545.791 |
||||
70 |
14,5 T |
38,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
595.296 |
||||
71 |
15,5 T |
41,76 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
681.382 |
||||
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|||||||||
72 |
2,0 T |
12 |
lít xăng |
1 x 2/4 Loại < 3,5 Tấn |
46.238 |
263.351 |
||||
73 |
2,5 T |
13 |
lít xăng |
1 x 3/4 Loại < 3,5 Tấn |
54.425 |
301.936 |
||||
74 |
4,0 T |
20 |
lít xăng |
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
49.506 |
374.874 |
||||
75 |
5,0 T |
25 |
lít diezel |
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
49.506 |
419.980 |
||||
76 |
6,0 T |
29 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
57.817 |
480.592 |
||||
77 |
7,0 T |
31 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
57.817 |
537.129 |
||||
78 |
10,0 T |
38 |
lít diezel |
1 x 2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
52.559 |
656.483 |
||||
79 |
12,0 T |
41 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
707.550 |
||||
80 |
12,5 T |
42 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
763.293 |
||||
81 |
20,0 T |
56 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn |
64.432 |
1.166.238 |
||||
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|||||||||
82 |
2,5 T |
18,9 |
lít xăng |
1 x 2/4 Loại < 3,5 Tấn |
46.283 |
342.079 |
||||
83 |
3,5 T |
28,35 |
lít xăng |
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
49.506 |
450.905 |
||||
84 |
4,0 T |
32,4 |
lít xăng |
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
49.506 |
504.604 |
||||
85 |
5,0 T |
40,5 |
lít diezel |
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
49.506 |
544.110 |
||||
86 |
6,0 T |
43,2 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
57.817 |
600.941 |
||||
87 |
7,0 T |
45,9 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
57.817 |
672.332 |
||||
88 |
9,0 T |
51,3 |
lít diezel |
1 x 2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
52.559 |
738.463 |
||||
89 |
10,0 T |
56,7 |
lít diezel |
1 x 2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
52.559 |
806.192 |
||||
90 |
12,0 T |
64,8 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
926.162 |
||||
91 |
15,0 T |
72,9 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
1.225.558 |
||||
92 |
20,0 T |
75,6 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 25,5 Tấn |
64.432 |
1.637.936 |
||||
93 |
22,0 T |
76,95 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 25,0 Tấn |
64.432 |
1.843.825 |
||||
|
Ô tô đầu kéo - công suất: |
|||||||||
94 |
150, 0 CV |
30 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
570.745 |
||||
95 |
180,0 CV |
36 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
671.318 |
||||
96 |
200,0 CV |
40 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn |
64.432 |
758.100 |
||||
97 |
240,0 CV |
48 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn |
64.432 |
898.648 |
||||
98 |
255,0 CV |
51 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn |
72.404 |
1.020.479 |
||||
99 |
272,0 CV |
56 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn |
72.404 |
1.178.637 |
||||
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
|||||||||
100 |
5,0 m3 |
36 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
100.369 |
763.376 |
||||
101 |
6,0 m3 |
43 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
100.369 |
874.280 |
||||
102 |
8,0 m3 |
50 |
lít diezel |
1 x 1/4 +x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
112.242 |
1.195.624 |
||||
103 |
8,7 m3 |
52 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
112.242 |
1.327.519 |
||||
104 |
10,7 m3 |
64 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
112.242 |
1.706.265 |
||||
105 |
14,5 m3 |
70 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 25 - 40 Tấn |
125.812 |
2.200.392 |
||||
|
Ô tô tưới nước - dung tích: |
|||||||||
106 |
4,0 m3 |
20,25 |
lít diezel |
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
49.506 |
438.899 |
||||
107 |
5,0 m3 |
22,5 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
57.817 |
490.029 |
||||
108 |
6,0 m3 |
24 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
57.817 |
541.065 |
||||
109 |
7,0 m3 |
25,5 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
614.266 |
||||
110 |
9,0 m3 |
27 |
lít diezel |
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
61.040 |
683.253 |
||||
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: |
|||||||||
111 |
5,0 T |
27 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
100.369 |
669.662 |
||||
112 |
6,0 T |
28,8 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
100.369 |
754.822 |
||||
113 |
7,0 T |
30,6 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
100.369 |
875.987 |
||||
114 |
10,0 T |
37,8 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
100.369 |
1.207.190 |
||||
|
Rơ mooc - trọng tải: |
|||||||||
115 |
2,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại < 3,5 Tấn |
39.668 |
78.427 |
||||
116 |
4,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
42.552 |
94.438 |
||||
117 |
7,5 T |
|
|
1 x 1/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
45.266 |
111.685 |
||||
118 |
14,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
45.266 |
131.997 |
||||
119 |
15,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
45.266 |
138.242 |
||||
120 |
21,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại 16,5 - 25 Tấn |
47.810 |
156.108 |
||||
121 |
40,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại > 40 Tấn |
56.969 |
253.114 |
||||
122 |
100,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại > 40 Tấn |
56.969 |
411.829 |
||||
123 |
125,0 T |
|
|
1 x 1/4 Loại > 40 Tấn |
56.969 |
454.390 |
||||
|
Máy kéo bánh xích - công suất: |
|||||||||
124 |
45,0 CV |
21,6 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
327.417 |
||||
125 |
54,0 CV |
25,92 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
380.308 |
||||
126 |
75 CV |
32,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
449.629 |
||||
127 |
110,0 CV |
41,47 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
552.735 |
||||
128 |
130,0 CV |
49,92 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
627.650 |
||||
|
Máy kéo bánh hơi - công suất: |
|||||||||
129 |
28,0 CV |
11,76 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
222.588 |
||||
130 |
40,0 CV |
16,8 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
266.363 |
||||
131 |
50,0 CV |
21 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
307.406 |
||||
132 |
60,0 CV |
25,2 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
350.224 |
||||
133 |
80,0 CV |
33,6 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
445.407 |
||||
134 |
165,0 CV |
55,44 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
656.593 |
||||
135 |
215,0 CV |
67,73 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
807.491 |
||||
|
Cần trục máy kéo - sức nâng: |
|||||||||
136 |
5,0 T |
18 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
390.901 |
||||
137 |
6,0 T |
21 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
443.164 |
||||
138 |
7,0 T |
24 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
513.616 |
||||
139 |
8,0 T |
33 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
620.797 |
||||
|
Cần trục ô tô - sức nâng: |
|||||||||
140 |
1,0 T |
21,38 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại < 3,5 Tấn |
94.093 |
497.311 |
||||
141 |
3,0 T |
24,75 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại < 3,5 Tấn |
94.093 |
573.335 |
||||
142 |
4,0 T |
25,88 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
100.369 |
645.873 |
||||
143 |
5,0 T |
30,38 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
100.369 |
710.396 |
||||
144 |
6,0 T |
32,63 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
100.369 |
846.280 |
||||
145 |
10,0 T |
37 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
106.306 |
1.127.883 |
||||
146 |
16,0 T |
43 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
106.306 |
1.427.496 |
||||
147 |
20,0 T |
44 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
112.242 |
1.689.792 |
||||
148 |
25,0 T |
50 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
112.242 |
1.897.778 |
||||
149 |
30,0 T |
54 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 25 - 40 Tấn |
125.812 |
2.126.142 |
||||
150 |
35,0 T |
60 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 25 - 40 Tấn |
125.812 |
2.417.364 |
||||
151 |
40,0 T |
64 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại > 40 Tấn |
134.123 |
2.954.184 |
||||
152 |
45,0 T |
66 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại > 40 Tấn |
134.123 |
3.353.660 |
||||
153 |
50,0 T |
66 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại > 40 Tấn |
134.123 |
3.920.489 |
||||
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
||||||||
154 |
16,0 T |
33 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.773 |
1.100.620 |
||||
155 |
25,0 T |
36 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 5/7 |
114.786 |
1.311.433 |
||||
156 |
40,0 T |
49,5 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
2.359.350 |
||||
157 |
63,0 T |
60,5 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
2.787.365 |
||||
158 |
90,0 T |
68,75 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
125.981 |
4.794.242 |
||||
159 |
100,0 T |
74,25 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
174.639 |
5.763.953 |
||||
160 |
110,0 T |
77,5 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
174.639 |
6.990.743 |
||||
161 |
130,0 T |
81 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
174.639 |
8.230.591 |
||||
|
Cần trục bánh xích - sức nâng: |
|||||||||
162 |
5,0 T |
31,5 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
951.155 |
||||
163 |
7,0 T |
33 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.083.777 |
||||
164 |
10,0 T |
36 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.161.296 |
||||
165 |
16,0 T |
45 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.467.422 |
||||
166 |
25,0 T |
47 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
1.857.642 |
||||
167 |
28,0 T |
48,75 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
2.142.693 |
||||
168 |
40,0 T |
51,25 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
2.664.067 |
||||
169 |
50,0 T |
53,75 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
114.786 |
2.906.275 |
||||
170 |
63,0 T |
56,25 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
125.981 |
3.656.797 |
||||
|
Cần trục tháp - sức nâng: |
|||||||||
171 |
3,0 T |
37,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
537.068 |
||||
172 |
5,0 T |
42 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
687.723 |
||||
173 |
8,0 T |
52,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
800.789 |
||||
174 |
10,0 T |
60 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.014.294 |
||||
175 |
12,0 T |
67,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.208.818 |
||||
176 |
15,0 T |
90 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.333.411 |
||||
177 |
20,0 T |
112,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.568.391 |
||||
178 |
25,0 T |
120 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
2.111.535 |
||||
179 |
30,0 T |
127,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
2.596.975 |
||||
180 |
40,0 T |
135 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
2.942.717 |
||||
181 |
50,0 T |
142,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
163.444 |
3.693.424 |
||||
182 |
60,0 T |
198 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
163.444 |
4.594.953 |
||||
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
|||||||||
183 |
30 T |
81 |
lít diezel |
T.ph2. 1/2+3 thợ máy (2x2/4) + 1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4 |
322.479 |
3.260.376 |
||||
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: |
|||||||||
184 |
100T |
117,6 |
lít diezel |
T.tr1/2 + T.pII.1/2+4 thợ máy (3 x 2/4 + 1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4 |
497.161 |
4.612.228 |
||||
|
Cẩu lao dầm: |
|||||||||
185 |
Cẩu K33-60 |
232,56 |
kWh |
1 x 3/7 + 4 x 4/7 + 1 x 6/7 |
302.633 |
2.248.707 |
||||
|
Cổng trục - sức nâng: |
|||||||||
186 |
10 T |
81 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
621.681 |
||||
187 |
25T |
86,4 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
768.287 |
||||
188 |
30 T |
90 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
884.629 |
||||
189 |
60 T |
144 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
1.152.994 |
||||
|
Cầu trục - sức nâng: |
|||||||||
190 |
30 T |
48 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
337.321 |
||||
191 |
40 T |
60 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
371.732 |
||||
192 |
50 T |
72 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
108.001 |
410.727 |
||||
193 |
60 T |
84 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
480.177 |
||||
194 |
90 T |
108 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
571.302 |
||||
195 |
110 T |
132 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
720.228 |
||||
196 |
125 T |
144 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
802.908 |
||||
197 |
180 T |
168 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
989.686 |
||||
198 |
250 T |
204 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 7/7 |
119.196 |
1.224.393 |
||||
|
Máy vận thăng - sức nâng: |
|||||||||
199 |
0,3T - H nâng 30m |
8,4 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
78.835 |
||||
200 |
0,5T - H nâng 50m |
15,75 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
109.405 |
||||
201 |
0,8 - H nâng 80m |
21 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
138.690 |
||||
202 |
2,0 T - H nâng 100m |
31,5 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
173.264 |
||||
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
|||||||||
203 |
0,5 T |
3,6 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
52.930 |
||||
|
Tời điện - sức kéo: |
|||||||||
204 |
0,5 T |
3,78 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
48.539 |
||||
205 |
1,0 T |
4,5 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
51.005 |
||||
206 |
1,5 T |
5,58 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
57.734 |
||||
207 |
2,0 T |
6,3 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
63.221 |
||||
208 |
2,5 T |
9,18 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
71.114 |
||||
209 |
3,0 T |
10,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
76.971 |
||||
210 |
4,0 T |
11,7 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
81.714 |
||||
211 |
5,0 T |
13,5 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
87.952 |
||||
212 |
Kích thông tâm YCW-150T |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
56.243 |
||||
213 |
Kích thông tâm YCW-250T |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
59.273 |
||||
214 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T, 6c) |
30 |
kWh |
1 x 4/7 + 1 x 5/7 |
105.458 |
305.428 |
||||
215 |
Kích thông tâm YCW-500T |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
81.312 |
||||
216 |
Kích sợi đơn YDC-500T |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
61.753 |
||||
217 |
Kích thông tâm RRH-100T |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
103.297 |
||||
218 |
Kích thông tâm RRH-300T |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
222.312 |
||||
|
Máy luồn cáp - công suất: |
|||||||||
219 |
15kW |
27 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
119.498 |
||||
|
Trạm bơm dầu áp lực - công suất: |
0 |
0 |
|||||||
220 |
40 MPa (HCP-400) |
13,65 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
79.041 |
||||
221 |
50 MPa (ZB4-500) |
19,5 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
89.260 |
||||
|
Xe nâng hàng - sức kéo: |
|||||||||
222 |
1,5T |
7,92 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
194.421 |
||||
223 |
2,0T |
9 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
214.110 |
||||
224 |
3,0T |
10,08 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
246.962 |
||||
225 |
3,2T |
11,52 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
269.926 |
||||
226 |
3,5T |
14,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
307.552 |
||||
227 |
5,0T |
16,2 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
363.437 |
||||
|
Máy trộn bê tông - dung tích: |
|||||||||
228 |
100,0 lít |
6,72 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
64.786 |
||||
229 |
150,0 lít |
8,4 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
70.993 |
||||
230 |
200,0 lít |
9,6 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
74.345 |
||||
231 |
250,0 lít |
10,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
83.359 |
||||
232 |
425,0 lít |
24 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
127.512 |
||||
233 |
500,0 lít |
33,6 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
137.231 |
||||
234 |
800,0 lít |
60 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
182.329 |
||||
235 |
1150,0 lít |
72 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
213.321 |
||||
236 |
1600,0 lít |
96 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
271.947 |
||||
|
Máy trộn vữa - dung tích: |
|||||||||
237 |
80,0 lít |
5,28 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
59.197 |
||||
238 |
110,0 lít |
7,68 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
63.353 |
||||
239 |
150,0 lít |
8,4 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
67.016 |
||||
240 |
200,0 lít |
9,6 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
70.805 |
||||
241 |
250,0 lít |
10,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
74.286 |
||||
242 |
325,0 lít |
16,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
88.990 |
||||
|
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|||||||||
243 |
20,0 m3/h |
92,4 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
668.193 |
||||
244 |
22,0 m3/h |
99 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
730.473 |
||||
245 |
25,0 m3/h |
115,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
886.915 |
||||
246 |
30,0 m3/h |
171,6 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.053.578 |
||||
247 |
50,0 m3/h |
198 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.643.554 |
||||
248 |
60,0 m3/h |
265,2 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.659.787 |
||||
249 |
75,0 m3/h |
417,6 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
240.045 |
2.237.706 |
||||
250 |
125,0 m3/h |
445,5 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
240.045 |
2.992.239 |
||||
|
Máy bơm vữa - năng suất: |
|||||||||
251 |
2,0 m3/h |
12,6 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
129.343 |
||||
252 |
4,0 m3/h |
16,2 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
150.486 |
||||
253 |
6,0 m3/h |
19,8 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
220.629 |
||||
254 |
9,0 m3/h |
33,75 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
262.495 |
||||
255 |
32 - 50 m3/h |
72 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
338.329 |
||||
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|||||||||
256 |
50 m3/h |
52,8 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 3/4 Loại 16,5 - 25T |
112.242 |
1.951.982 |
||||
257 |
60 m3/h |
60 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 3/4 Loại 16,5 - 25T |
112.242 |
2.142.175 |
||||
|
Máy bơm bê tông - năng suất: |
|||||||||
258 |
40-60m3/h |
180,68 |
kWh |
1 x 4/7 + 1 x 5/7 |
105.458 |
1.010.903 |
||||
259 |
60-90m3/h |
247,5 |
kWh |
1 x 4/7 + 1 x 5/7 |
105.458 |
1.394.550 |
||||
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|||||||||
260 |
0,4 kW |
1,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
47.074 |
||||
261 |
0,6 kW |
2,7 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
48.806 |
||||
262 |
0,8 kW |
3,6 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
50.536 |
||||
263 |
1,0 kW |
4,5 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
52.179 |
||||
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|||||||||
264 |
1,0 kW |
4,5 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
50.546 |
||||
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|||||||||
265 |
0,6 kW |
2,7 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
48.309 |
||||
266 |
0,8 kW |
3,6 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
50.401 |
||||
267 |
1,0 kW |
4,5 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
51.986 |
||||
268 |
1,05 kW |
6,75 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
54.897 |
||||
269 |
2,8 kW |
12,6 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
61.905 |
||||
270 |
3,5 kW |
15,75 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
76.115 |
||||
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
|||||||||
271 |
11,0 m3/h |
29,4 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
84.390 |
||||
272 |
35,0 m3/h |
75,6 |
kWh |
1 x 47 |
48.658 |
143.191 |
||||
273 |
45,0 m3/h |
96,6 |
kWh |
1 x 47 |
48.658 |
168.708 |
||||
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|||||||||
274 |
6,0 m3/h |
63 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
362.790 |
||||
275 |
20,0 m3/h |
315 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
1.089.207 |
||||
276 |
25,0 m3/h |
357 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
1.300.009 |
||||
277 |
125,0 m3/h |
630 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
3.624.047 |
||||
|
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|||||||||
278 |
14,0 m3/h |
134,4 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
329.948 |
||||
279 |
200,0 m3/h |
840 |
kWh |
1 x 3/7 + 2 x 4/7 + 1 x 5/7 + 1 x 6/7 |
262.117 |
2.011.377 |
||||
|
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: |
|||||||||
280 |
25,0 T/h (140 m3/ca) |
1.190 lít mazut + 210 kWh + 210 lít diezel |
|
4 x 3/7 + 4 x 4/7 + 3 x 5/7 + 1 x 6/7 |
598.652 |
548.787 |
||||
281 |
30,0 T/h (156 m3/ca) |
1.326 lít mazut + 234 kWh + 234 lít diezel |
|
4 x 3/7 + 4 x 4/7 + 3 x 5/7 + 1 x 6/7 |
598.652 |
548.787 |
||||
282 |
40,0 T/h (176 m3/ca) |
1.496 lít mazut + 264 kWh + 264 lít diezel |
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x 6/7 |
745.983 |
548.787 |
||||
283 |
50,0 T/h (200 m3/ca) |
1.700 lít mazut + 300 kWh + 300 lít diezel |
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x 6/7 |
745.983 |
548.787 |
||||
284 |
60,0 T/h (216 m3/ca) |
1.836lít mazut + 324 kWh + 324 lít diezel |
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x 6/7 |
745.983 |
548.787 |
||||
285 |
80,0 T/h (256 m3/ca) |
2.176 lít mazut + 384 kWh + 384 lít diezel |
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x 6/7 |
745.983 |
548.787 |
||||
|
Máy phun nhựa đường - công suất: |
|||||||||
286 |
190 CV |
57 |
lít diezel |
1x4/7+1x3/4 Loại 16,5-25T |
106.306 |
1.394.837 |
||||
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|||||||||
287 |
65,0 T/h |
33,6 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.180.905 |
||||
288 |
100,0 T/h |
50,4 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
98.673 |
1.455.600 |
||||
289 |
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000 |
92,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 5/7 |
105.458 |
2.437.757 |
||||
290 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
84.539 |
||||
291 |
Lò nấu sơn YHK |
10,54 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
328.565 |
||||
292 |
Nồi nấu nhựa |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
55.927 |
||||
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|||||||||
293 |
0,55 kW |
1,49 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
45.321 |
||||
294 |
0,75 kW |
2,03 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
46.218 |
||||
295 |
1,10 kW |
2,97 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
47.497 |
||||
296 |
1,50 kW |
4,05 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
48.784 |
||||
297 |
2,00 kW |
4,5 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
50.203 |
||||
298 |
2,80 kW |
7,56 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
52.777 |
||||
299 |
4,00 kW |
10,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
58.550 |
||||
300 |
4,50 kW |
12,15 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
60.635 |
||||
301 |
7,00 kW |
16,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
68.433 |
||||
302 |
10,00 kW |
24 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
83.822 |
||||
303 |
14,00 kW |
33,6 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
96.868 |
||||
304 |
20,00 kW |
48 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
120.223 |
||||
305 |
22,00 kW |
52,8 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
128.758 |
||||
306 |
28,00 kW |
67,2 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
146.307 |
||||
307 |
30,00 kW |
72 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
157.956 |
||||
308 |
40,00 kW |
96 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
191.862 |
||||
309 |
50,00 kW |
120 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
223.797 |
||||
310 |
55,00 kW |
132 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
238.544 |
||||
311 |
75,00 kW |
180 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
310.675 |
||||
312 |
113,00 kW |
271,2 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
425.537 |
||||
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|||||||||
313 |
5,0 CV |
2,7 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
81.460 |
||||
314 |
5,5 CV |
2,97 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
86.115 |
||||
315 |
7,0 CV |
3,78 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
94.091 |
||||
316 |
7,5 CV |
4,05 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
97.657 |
||||
317 |
10,0 CV |
5,1 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
113.215 |
||||
318 |
15,0 CV |
7,65 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
155.303 |
||||
319 |
20,0 CV |
10,2 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
188.002 |
||||
320 |
37,0 CV |
17,76 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
286.138 |
||||
321 |
45,0 CV |
21,6 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
324.546 |
||||
322 |
75,0 CV |
36 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
536.041 |
||||
323 |
100,0 CV |
45 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
603.630 |
||||
324 |
150,0 CV |
63 |
lít diezel |
1 x 5/7 |
56.800 |
806.225 |
||||
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|||||||||
325 |
3,0 CV |
1,62 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
72.492 |
||||
326 |
4,0 CV |
2,16 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
79.652 |
||||
327 |
6,0 CV |
3,24 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
93.555 |
||||
328 |
7,0 CV7 |
3,78 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
102.239 |
||||
329 |
8,0 CV |
4,32 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
108.012 |
||||
|
Máy phát điện lưu động - công suất: |
|||||||||
330 |
5,2 kW |
4,86 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
98.491 |
||||
331 |
8,0 kW |
7,56 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
122.613 |
||||
332 |
10,0 kW |
10,8 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
160.969 |
||||
333 |
15,0 kW |
13,5 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
187.638 |
||||
334 |
20,0 kW |
19,2 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
246.170 |
||||
335 |
25,0 kW |
21,6 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
273.496 |
||||
336 |
30,0 kW |
24 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
301.729 |
||||
337 |
38,0 kW |
28,8 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
351.202 |
||||
338 |
45,0 kW |
31,2 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
377.994 |
||||
339 |
50,0 kW |
36 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
424.849 |
||||
340 |
60,0 kW |
40,5 |
lít diezel |
1 x 3/7 |
41.873 |
475.301 |
||||
341 |
75,0 kW |
45 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
538.940 |
||||
342 |
112,0 kW |
68,25 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
753.403 |
||||
343 |
120,0 kW |
75,6 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
816.074 |
||||
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|||||||||
344 |
3,0 m3/h |
0,63 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
58.426 |
||||
345 |
11,0 m3/h |
1,8 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
70.855 |
||||
346 |
25,0 m3/h |
2,88 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
86.054 |
||||
347 |
40,0 m3/h |
7,8 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
135.552 |
||||
348 |
120,0 m3/h |
14,4 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
230.130 |
||||
349 |
200,0 m3/h |
24 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
347.646 |
||||
350 |
300,0 m3/h |
33 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
465.397 |
||||
351 |
600,0 m3/h |
46,2 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
733.635 |
||||
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|||||||||
352 |
5,50 m3/h |
0,63 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
57.062 |
||||
353 |
75,00 m3/h |
5,76 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
123.446 |
||||
354 |
102,00 m3/h |
13,2 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
192.086 |
||||
355 |
120,00 m3/h |
13,86 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
206.921 |
||||
356 |
200,00 m3/h |
18 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
272.010 |
||||
357 |
240,00 m3/h |
27,54 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
365.913 |
||||
358 |
300,00 m3/h |
32,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
434.493 |
||||
359 |
360,00 m3/h |
34,56 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
462.289 |
||||
360 |
420,00 m3/h |
37,8 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
535.222 |
||||
361 |
540,00 m3/h |
36,48 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
556.006 |
||||
362 |
600,0 m3/h |
38,4 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
630.260 |
||||
363 |
660,00 m3/h |
38,88 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
684.342 |
||||
364 |
1200,00 m3/h |
75 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
1.256.842 |
||||
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|||||||||
365 |
5,0 m3/h |
1,85 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
45.860 |
||||
366 |
10,0m3/h |
5,41 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
50.610 |
||||
367 |
22,0 m3/h |
6,9 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
56.542 |
||||
368 |
30,0m3/h |
10,05 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
61.811 |
||||
369 |
56,0 m3/h |
16,77 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
80.101 |
||||
370 |
150,0 m3/h |
44,28 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
129.708 |
||||
371 |
216,0 m3/h |
52,38 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
156.165 |
||||
372 |
270,0 m3/h |
80,46 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
201.166 |
||||
373 |
300,0 m3/h |
86,4 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
228.603 |
||||
374 |
600,0 m3/h |
125,28 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
386.363 |
||||
|
Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
|||||||||
375 |
40,0 kW |
84 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
143.612 |
||||
376 |
50,0 kW |
105 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
167.991 |
||||
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
|||||||||
377 |
4,0 kW |
8,4 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
58.712 |
||||
378 |
7,0 kW |
14,7 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
65.850 |
||||
379 |
10,0 kW |
21 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
73.190 |
||||
380 |
14,0 kW |
29,4 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
83.143 |
||||
381 |
23,0 kW |
48,3 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
106.635 |
||||
382 |
27,5 kW |
57,75 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
117.686 |
||||
383 |
29,2 kW |
61,32 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
121.702 |
||||
384 |
33,5 kW |
70,35 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
131.868 |
||||
|
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
|||||||||
385 |
9,0 CV |
2,7 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
95.839 |
||||
386 |
20,0 CV |
4,8 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
121.788 |
||||
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - năng suất: |
|||||||||
387 |
4,0 CV |
1,44 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
73.445 |
||||
388 |
10,2 CV |
3,06 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
97.486 |
||||
389 |
27,5 CV |
7,43 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
48.658 |
145.539 |
||||
|
Máy hàn hơi - công suất: |
|||||||||
390 |
100 l/h |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
53.401 |
||||
391 |
2000 l/h |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
56.082 |
||||
|
Máy hàn cắt dưới nước |
|
|
2 x 5/7 |
113.600 |
409.082 |
||||
|
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: |
|||||||||
392 |
400,0 m2/h |
|
|
1 x 3/7 |
41.873 |
48.863 |
||||
393 |
Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
|
1 x 3/7 |
41.873 |
51.554 |
||||
|
Máy khoan đứng - công suất: |
|||||||||
394 |
4,5 kW |
9,45 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
83.921 |
||||
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|||||||||
195 |
13 mm |
1,05 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
47.021 |
||||
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|||||||||
396 |
1,0 kW |
2,1 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
51.300 |
||||
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|||||||||
397 |
0,62 kW |
0,93 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
47.312 |
||||
398 |
0,75 kW |
1,16 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
48.888 |
||||
399 |
0,85 kW |
1,28 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
49.625 |
||||
400 |
1,05 kW |
1,58 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
51.494 |
||||
401 |
1,50 kW |
2,25 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
55.893 |
||||
|
Máy cắt gạch đá - công suất: |
|||||||||
402 |
1,7 kW |
3,06 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
55.924 |
||||
|
Máy cắt bê tông - công suất: |
|||||||||
403 |
1,50 kW |
2,7 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
54.604 |
||||
404 |
12 CV (MCD 218) |
7,92 |
lít xăng |
1 x 4/7 |
48.658 |
56.442 |
||||
|
Búa khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|||||||||
405 |
1,5 m3/ph |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
55.493 |
||||
406 |
3,0 m3/ph |
|
|
1 x 4/7 |
48.658 |
56.442 |
||||
|
Máy uốn ống - công suất: |
|||||||||
407 |
2,8 kW |
5,04 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.837 |
61.907 |
||||
|
Máy cắt ống - công suất: |
|||||||||
408 |
5,0 kW |
9 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.837 |
65.674 |
||||
|
Máy cắt tôn - công suất: |
|||||||||
409 |
15,0 kW |
27 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.837 |
148.640 |
||||
|
Máy cắt đột - công suất: |
|||||||||
410 |
2,8 kW |
5,04 |
|
1 x 3/7 |
41.837 |
68.561 |
||||
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|||||||||
411 |
5,0 kW |
9 |
|
1 x 3/7 |
41.837 |
60.043 |
||||
|
Máy cưa kim loại - công suất: |
|||||||||
412 |
1,7 kW |
3,57 |
|
1 x 3/7 |
41.873 |
57.178 |
||||
|
Máy tiện - công suất |
|||||||||
413 |
4,5 kW |
9,45 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
72.148 |
||||
|
Máy mài - công suất |
|||||||||
414 |
1,0 kW |
1,8 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
45.762 |
||||
415 |
2,7 kW |
4,05 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
51.941 |
||||
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|||||||||
416 |
1,3 kW |
2,73 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
50.836 |
||||
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|||||||||
417 |
0,8 kW |
2,16 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
54.535 |
||||
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|||||||||
418 |
F{ 42mm (động cơ điện - 1,2 kW) |
4,68 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
54.477 |
||||
419 |
F{ 42mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
|
1 x 3/7 |
41.873 |
57.885 |
||||
420 |
F{ 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
|
|
1 x 3/7 |
41.873 |
127.772 |
||||
421 |
Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
|
1 x 3/7 |
41.873 |
45.589 |
||||
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|||||||||
422 |
F 127 - 152 (335 CV) |
180,9 |
lít diezel |
1 x 4/7 + 1 x 7/7 |
125.981 |
3.766.915 |
||||
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: |
|||||||||
423 |
40 kW |
144 |
kWh |
2 x 3/7 + 1 x 4/7 |
132.404 |
654.544 |
||||
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: |
|||||||||
424 |
54 CV |
19,44 |
lít diezel |
2 x 3/7 + 1 x 4/7 |
132.404 |
956.583 |
||||
425 |
300 CV |
97,2 |
lít diezel |
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
195.532 |
4.749.812 |
||||
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|||||||||
426 |
0,6 T |
4 |
lít diezel |
1 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 5/7 |
141.395 |
850.960 |
||||
427 |
1,2 T |
56,4 |
lít diezel |
1 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 5/7 |
141.395 |
1.044.633 |
||||
428 |
1,8 T |
58,5 |
lít diezel |
1 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
150.723 |
1.126.193 |
||||
429 |
3,5 T |
61,5 |
lít diezel |
2 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
186.660 |
1.711.512 |
||||
430 |
4,5 T |
64,5 |
lít diezel |
2 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 |
186.660 |
1.915.970 |
||||
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa |
|||||||||
431 |
1,2 T |
24 lít diezel + 14,12 kWh |
|
1 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
126.468 |
548.787 |
||||
432 |
1,8 T |
30 lít diezel + 14,12 kWh |
|
1 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
134.610 |
548.787 |
||||
433 |
2,2 T |
33 lít diezel + 14,12 kWh |
|
1 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
134.610 |
548.787 |
||||
434 |
2,5 T |
36 lít diezel + 25,42 kWh |
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
179.875 |
548.787 |
||||
435 |
3,5 T |
36 lít diezel + 25,42 kWh |
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
179.875 |
548.787 |
||||
436 |
4,5 T |
64 lít diezel + 33,75 kWh |
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
179.875 |
548.787 |
||||
437 |
5,5 T |
78 lít diezel + 33,75 kWh |
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7 |
179.875 |
548.787 |
||||
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: |
|||||||||
438 |
60 kW |
39,6 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 + 1 x 6/7 |
164.801 |
997.830 |
||||
|
Búa rung - công suất: |
|||||||||
439 |
40,0 kW |
108 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
253.797 |
||||
440 |
50,0 kW |
135 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
292.764 |
||||
441 |
170,0 kW |
357 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
585.473 |
||||
|
Máy ép cọc trước - lực ép: |
|||||||||
442 |
60 T |
37,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
217.975 |
||||
443 |
100 T |
52,5 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
265.030 |
||||
444 |
150 T |
75 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
302.922 |
||||
445 |
200 T |
84 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
327.886 |
||||
446 |
Máy ép cọc sau |
36 |
kWh |
1 x 3/7 + 1 x 4/7 |
90.531 |
172.816 |
||||
447 |
Máy cắm bấc thấm |
47,85 |
lít diezel |
1 x 3/7 + 1 x 5/7 |
90.531 |
1.086.963 |
||||
|
Máy khoan cọc nhồi: |
|||||||||
448 |
Búa khoan VRM 1500/800HD |
51,6 |
lít diezel |
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
198.532 |
5.161.863 |
||||
449 |
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 |
330 |
kWh |
2 x 6/7 + 1 x 5/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
321.460 |
9.383.334 |
||||
450 |
Máy khoan cọc nhồi GPS 15 |
594 |
kWh |
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
198.532 |
2.137.785 |
||||
451 |
Máy khoan cọc nhồi QJ250 |
675 |
kWh |
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
198.532 |
3.409.162 |
||||
452 |
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 |
60 |
lít diezel |
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
198.532 |
7.307.494 |
||||
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
|||||||||
453 |
750 lít |
12,6 |
kWh |
1 x 3/7 |
41.873 |
65.143 |
||||
454 |
1000 lít |
18 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
140.199 |
||||
|
Máy sàng lọc Bentonit BE 100 - năng suất: |
|||||||||
455 |
100 m3/h |
21,12 |
kWh |
1 x 4/7 |
48.658 |
216.908 |
||||
|
Sà lan công trình - trọng tải: |
|||||||||
456 |
100,0 T |
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4 |
93.245 |
307.938 |
||||
457 |
200,0 T |
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4 |
93.245 |
408.913 |
||||
458 |
250,0 T |
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4 |
93.245 |
487.814 |
||||
459 |
300,0 T |
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4 |
93.245 |
567.448 |
||||
460 |
400,0 T |
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4 |
93.245 |
610.194 |
||||
461 |
600,0 T |
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4 |
93.245 |
701.420 |
||||
|
Phà chuyên dùng, trọng tải: |
|||||||||
462 |
250 T |
|
|
1 T.Trưởng 3/4 + 3. t.thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4 |
296.698 |
1.002.330 |
||||
|
Phao thép, trọng tải: |
|||||||||
463 |
10 T |
|
|
|
|
30.280 |
||||
464 |
15 T |
|
|
|
|
39.984 |
||||
465 |
60 T |
|
|
|
|
64.306 |
||||
466 |
200 T |
|
|
|
|
112.082 |
||||
|
Ca nô, công suất: |
|||||||||
467 |
15 CV |
3,15 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
65.959 |
142.870 |
||||
468 |
23 CV |
4,83 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
65.959 |
160.182 |
||||
469 |
30 CV |
6,3 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
65.959 |
173.626 |
||||
470 |
55 CV |
9,9 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ 2/4 |
109.189 |
260.394 |
||||
471 |
75 CV |
13,5 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ 2/4 |
109.189 |
315.614 |
||||
472 |
90 CV |
16,2 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ 2/4 |
109.189 |
368.204 |
||||
473 |
120 CV |
18 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ 2/4 |
109.189 |
413.369 |
||||
|
Tầu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...) - công suất: |
|||||||||
474 |
75 CV |
68,25 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thuỷ thủ 2/4 |
297.546 |
956.639 |
||||
475 |
150 CV |
94,5 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 Thuyền phó I 1/2 + 1 máy I1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
370.289 |
1.445.658 |
||||
476 |
360 CV |
201,6 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + Thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 Thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
393.866 |
2.414.771 |
||||
477 |
600 CV |
315 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + Thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 Thợ máy (2 x3/4 + 1x2/4) + 1 + 4 Thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
578.343 |
3.653.743 |
||||
|
Xe nâng - chiều cao nâng: |
|||||||||
478 |
12 m |
25,2 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5T |
106.306 |
543.149 |
||||
479 |
18 m |
29,4 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T |
106.306 |
671.608 |
||||
480 |
24 m |
32,55 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T |
106.306 |
800.607 |
||||
|
Xe thang - chiều dài thang: |
|||||||||
481 |
9 m |
25,2 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T |
106.306 |
637.433 |
||||
482 |
12 m |
29,4 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T |
106.306 |
803.945 |
||||
483 |
18 m |
32,55 |
lít diezel |
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T |
106.306 |
948.288 |
||||
|
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly: |
|||||||||
484 |
95 T - L < 30m |
|
lít diezel |
|
|
91.375 |
||||
485 |
137 - T < 30 < L 70m |
|
lít diezel |
|
|
131.887 |
||||
486 |
190 T - L > 70m |
|
lít diezel |
|
|
|
||||
|
Tàu hút bùn - công suất: |
|||||||||
487 |
150 CV |
157,5 |
lít diezel |
1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1 x 2/4 + 1 x 4/4) + 2 thuỷ thủ (1 x 3/4 + 1 x 2/4) |
436.587 |
2.350.830 |
||||
488 |
300 CV |
304,5 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 2/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4 + 1x/24) |
489.677 |
3.787.800 |
||||
489 |
585 CV |
573,3 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 4/4) + 4 thuỷ thủ (3 x 3/4 + 1 x 4/4) |
666.860 |
8.868.500 |
||||
490 |
900 CV |
756 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 4/4) + 4 thuỷ thủ (3 x 3/4 + 1 x 4/4) |
666.860 |
11.122.258 |
||||
491 |
1200 CV |
1008 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5 x 3/4 + 1 x 4/4) + 2 thuỷ thủ (1 x 3/4 + 1 x 4/4) |
898.830 |
18.117.960 |
||||
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|||||||||
492 |
1390 CV |
1445,6 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 4/4) + 4 thuỷ thủ (3 x 3/4 + 1 x 4/4) |
950.753 |
18.243.967 |
||||
|
Xáng cạp - dung tích gầu: |
|||||||||
493 |
0,65 m3 |
45,9 |
lít diezel |
1 x 5/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
189.204 |
1.105.292 |
||||
494 |
1,00 m3 |
62,1 |
lít diezel |
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
198.532 |
1.316.047 |
||||
495 |
1,25 m3 |
70,2 |
lít diezel |
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7 |
198.532 |
1.517.665 |
||||