Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu | 78/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/09/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Trần Văn Minh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2006/QĐ-UBND |
Đà nẵng, ngày 5 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005, Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Thực hiện Công văn số 1517/BXD-KTTC ngày 28/7/2006 của Bọ Xây dựng v/v đơn giá xây dựng công trình và giá ca máy;
Theo Công văn số 5530/UBND-QLĐTư ngày 29 tháng 9 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v Lập đơn giá xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 696/SXD-GĐKT ngày 09 tháng 8 năm 2006;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công của thành phố Đà Nẵng
Điều 2: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công của thành phố Đà Nẵng là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công của thành phố Đà Nẵng áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Công chính, Thuỷ sản Nông lâm, Công nghiệp, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 78 /2006/QĐ-UBND ngày 5 /9/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
ĐÀ NẴNG 2006
|
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNGTHÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 5/9/2006 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị xây dựng, là giá dùng để tính toán chi phí máy thi công trong bộ đơn giá xây dựng cơ bản của thành phố làm cơ sở để xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá trị dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng
2. Giá ca máy và thiết bị thi công trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005, Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng, thay thế cho Bảng giá ca máy ban hành theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này ban hành áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện vùng nước mặn thì giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh với hệ số 1,055.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công mới do các doanh nghiệp tự nhập chưa có quy định trong bảng giá này, kể cả những máy và thiết bị thi công chuyên ngành như xây dựng hầm lò, xây dựng công trình thuỷ... thì phải căn cứ vào những nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy trong Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005, Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng và phương pháp tính đơn giá cho một đơn vị khối lượng công tác do các máy này thực hiện báo cáo Sở Xây dựng xem xét trình UBND thành phố quyết định cho áp dụng.
5. Ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:
5.1 Chi phí khấu hao (CKH): Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.