Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu 23/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/07/2022
Ngày có hiệu lực 30/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Lê Thành Đô
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2022/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 19 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Đối với các hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp liên quan đến các chương trình, dự án sử dụng nguồn ngân sách Trung ương hoặc các nguồn kinh phí hợp pháp khác thì thực hiện theo quy định của từng chương trình, dự án; trường hợp các chương trình, dự án chưa có định mức kinh tế kỹ thuật thì được vận dụng bộ định mức này để thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quy định định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Chi tiết tại các phụ lục kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, đồng thời tiếp tục theo dõi, đánh giá đối với cây trồng/vật nuôi, mô hình mới đáp ứng yêu cầu có nhà đầu tư, có khả năng liên kết và có giá trị hàng hóa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung vào định mức kinh tế kỹ thuật cho phù hợp với thực tế sản xuất và phát huy hiệu quả của các hoạt động khuyến nông.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 7 năm 2022; Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- Các Bộ: NN và PTNT, Tài chính; (b/c)
- TT Tỉnh ủy; (b/c)
- TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh ĐB;
- Như Điều 5;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm TH-CB tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP, CV các khối;
- Lưu: VT, KTN(TVH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo Quyết định số: 23/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

I. CÂY LƯƠNG THỰC

1. Vật tư trồng, chăm sóc                                                               (Tính cho 01 ha)

TT

Cây trồng

Lượng giống

Lượng phân (Kg)

Vôi bột (Kg)

Thuốc BVTV (1.000đ)

Chế phẩm xử lý rơm rạ (1.000đ)

Phân hữu cơ (1)

N

P2O5

K2O

1

Lúa thuần gieo vãi

70 kg

700

83

56

72

500

1.100

600

2

Lúa thuần sạ hàng

40 kg

3

Lúa thuần cấy (mạ khay)

620 khay

4

Lúa thuần cấy (tự làm mạ)

55kg

5

Lúa lai

30 kg

500

102

72

84

600

1.100

600

6

Lúa cạn

120 kg

700

70

32

59

 

1.100

 

7

Ngô lai

17 kg

500

138

80

72

 

900

 

2. Vật tư khác

TT

Cây trồng

Đơn vị tính

Số Iượng

Ghi chú

1

Lúa thuần cấy

 

 

 

1.1

Máy cấy kéo tay gắn động cơ

Máy

1

01 máy sử dụng cho 02 ha

1.2

Máy làm cỏ/sục bùn

Máy

1

1.3

Khay làm mạ

Cái

620

Áp dụng cho mô hình lúa cấy (tự làm mạ)

II. CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY, CÂY LẤY CỦ                               (Tính cho 01 ha)

[...]
6
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ